Chuyển đổi giấy phép nước ngoài
ĐỂ CÓ THỂ LÁI XE HỢP PHÁP TẠI NHẬT
-
1 Nếu bạn có bằng lái xe nước ngoài thì có thể làm thủ tục chuyển sang bằng lái xe Nhật Bản (bằng lái xe hạng 1).
①Tham gia khóa học tại các trường dạy lái xe như trường Tekuno(テクノ自動車学校), v.v. và lấy bằng lái xe ô tô thông thường và bằng lái xe tải cỡ nhỏ của Nhật Bản bằng cách đổi giấy phép nước ngoài của bạn.
2 Thực hành tại trường dạy lái xe được chỉ định, v.v. và lấy giấy phép lái xe ô tô thông thường và bằng lái xe tải cỡ nhỏ mới.
- ①Lấy bằng bằng cách học tại một trường dạy lái xe được chỉ định chẳng hạn như Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校).
- ②Dự thi trực tiếp tại trung tâm sát hạch lái xe ở mỗi tỉnh
-
③Nếu bạn muốn lấy giấy phép lái xe cỡ bán trung bình(từ 3,5-7,5 tấn), xe cỡ trung (từ 7,5- 11 tấn), xe cỡ lớn( trên 11 tấn), xe kéo, xe đặc biệt cỡ lớn( xe ủi, xe máy xúc,vv..) hoặc bằng lái xe hạng 2( lái taxi, xe buýt…) thì sau khi có bằng lái xe ô tô thông thường của Nhật Bản, phải lấy thêm bằng thứ 2 tại trường dạy lái xe được chỉ định, chẳng hạn như trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校), hoặc nếu bạn có sẵn bằng thì sẽ đổi bằng thêm 1 lần nữa
*Với điều kiện đã nhận giấy phép lái xe quốc tế và lái xe thực tế được 1 năm.
- A Về việc chuyển từ bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Nhật Bản (đổi bằng lái xe nước ngoài) B Điều kiện xin đổi bằng lái xe nước ngoài
- B Điều kiện xin đổi GPLX nước ngoài
- C Quy trình đổi giấy phép lái xe nước ngoài
- D Những nội dung bắt buộc trong hồ sơ xin đổi bằng lái xe nước ngoài
- E Đổi bằng lái xe nước ngoài Hồ sơ cần nộp để thẩm định sơ bộ (bản sao)
- F Đổi bằng lái xe nước ngoài Dịch tiếng Nhật bằng lái xe nước ngoài
- G Đổi bằng lái xe nước ngoài Khóa cơ bản của Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)
- H Cách lấy bằng lái xe cỡ trung, bằng lái xe cỡ lớn, bằng lái hạng 2, v.v. bằng lái cần thiết để lái xe tải, taxi hoặc xe buýt Nhật Bản sau khi đổi sang bằng lái Nhật
- I Những lưu ý khi thi thực hành đổi bằng lái xe nước ngoài tại trung tâm sát hạch giấy phép lái xe
- J Những rắc rối thường gặp mà bạn chưa biết về hệ thống cấp bằng lái xe của Nhật Bản sau khi đổi bằng lái xe nước ngoài
- K Những nơi có tiến hành đổi giấy phép lái xe nước ngoài ở Nhật( có hỗ trợ ngôn ngữ nước ngoài)
A Về việc chuyển từ bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Nhật Bản
Nếu có bằng lái xe nước ngoài, bạn có thể đổi sang bằng lái xe Nhật Bản (Giấy phép loại 1, xe thường, xe tải cỡ nhỏ) tại trung tâm cấp giấy phép lái xe của từng công an tỉnh với một số điều kiện nhất định.
(Được gọi là thủ tục chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài)
Bạn cần được trung tâm sát hạch chỉ định ngày thi sát hạch
1. Nhận chỉ định ngày thi sát hạch ở trung tâm sát hạch bằng lái xe ở tỉnh Hiroshima là Hiroshima ken unten menkyo senta hoặc Hiroshima-ken Toubu unten menkyo senta
Mang theo thẻ cư trú( jyuminhyo) ( những giấy tờ có ghi rõ quốc tịch) và địa chỉ phải nằm trong tỉnh Hiroshima.
LƯU Ý không thể thay đổi địa chỉ với nhưng người đang trong thời hạn nộp đơn xin gia hạn hoặc xin cấp visa mới.
2. Giờ tiếp nhận
8:30 sáng đến 5:00 chiều các ngày trong tuần
3. Cách đặt chỗ
Theo nguyên tắc, người nộp đơn phải đặt chỗ qua điện thoại, v.v. Số điện thoại chính của Trụ sở Cảnh sát Tỉnh Hiroshima: 082-228-0110
①Trung tâm cấp giấy phép lái xe tỉnh Hiroshima (hiroshimaken untenmenkyo senta):Địa chỉ: 3-1-1 Ishiuchi Minami, Saeki-ku, Thành phố Hiroshima (số máy nhánh 703-252.253) hoặc Trung tâm cấp giấy phép lái xe tỉnh hiroshima tầng 2 quầy số 22
広島県運転免許センター 広島市佐伯区石内南3丁目1-1
-
②Trung tâm cấp giấy phép lái xe phía đông tỉnh Hiroshima ( hiroshimaken toubu untenmenkyo senta):Địa chỉ: Hiroshimaken fukuyamashi setocho saboku 54-2
広島県福山市瀬戸見町山北54-2
Liên hệ trụ sở cảnh sát tỉnh hiroshima để được kết nối với từng trung tâm phù hợp.
*Hiện tại,số người muốn đổi bằng lái xe nước ngoài rất đông nên thời gian chờ đợi là khoảng 2 tháng.
*Nếu bạn muốn thi tại trung tâm sát hạch bằng lái xe ở tỉnh khác, vui lòng liên hệ trước với trung tâm sát hạch ở mỗi tỉnh.
B Điều kiện xin đổi GPLX nước ngoài
-
1. Những người có thẻ cư trú (jyuminhyo), v.v. tại tỉnh Hiroshima
*Xin lưu ý rằng trong thời gian đổi bằng lái xe bạn không thể thay đổi địa chỉ của mình khi nộp đơn xin hoặc gia hạn thị thựcvisa
-
2. Bạn phải có bằng lái xe nước ngoài hợp lệ (chưa hết hạn) tại thời điểm nộp đơn.
*Bạn có ít nhất 1 đến 4 tháng trước ngày giấy phép lái xe nước ngoài hết hạn không? (Có thể mất từ 1 đến 4 tháng để chính thức nhận được bằng lái xe Nhật).
-
3. Bạn phải có khả năng chứng minh được rằng bạn đã ở trong nước tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày bạn lấy được bằng lái xe của nước đó.
Nếu ngày cấp giấy phép ko được ghi rõ trên bằng lái, bạn sẽ phải xuất trình giấy chứng nhận ngày cấp giấy lái xe, hóa đơn,.. hoặc giấy chứng nhận hồ sơ xuất nhập cảnh từ quốc gia nơi bạn đã lấy bằng lái xe.* Thời gian lưu trú sẽ được xác nhận bằng hồ sơ xuất nhập hộ chiếu của bạn, với trường hợp sử dụng cửa checkin tự động,.. bạn cần giấy xác nhận từ trường học hoặc nơi làm việc ở địa phương. Bạn phải có thể chứng minh rằng bạn đã ở trong nước tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày bạn lấy được bằng lái xe nước ngoài Bạn phải có thể chứng minh rằng bạn đã ở trong nước tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày bạn lấy được bằng lái xe nước ngoài
4. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Việt, hãy mang theo thông dịch viên.
C Quy trình đổi giấy phép lái xe nước ngoài
1. Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
2. Nhận chỉ định ngày thi
3. Kiểm tra hồ sơ cần thiết tại trung tâm cấp giấy phép lái xe
4. Phỏng vấn ( nghe hiểu)
Kiểm tra kiến thức * thi lý thuyết *PHÍ 2,550 YÊN (xe thường, MIỄN THUẾ). Giá sẽ thay dổi theo từng loại xe.
Câu hỏi bằng văn bảng nước ngoài ( 10 câu hỏi đúng sai) đúng 7 câu trở lên sẽ đạt.
Câu hỏi có sẵn các ngôn ngữ: Anh(English), Trung(中国语), Hàn(한국인), Tây Ban Nha(Español), Bồ Đào Nha(Português), Ba Tư(فارسی), Nga(Русский), Tagalog, tiếng Thái(แบบไทยBæb thịy) và Tiếng Việt.5. Kiểm tra năng lực: thị lực, thị giác màu sắc, thính giác, khả năng vận động.
6. Thi kỹ năng( thi thực hành tại sân tập). nếu bạn thi nhiều loại xe thì sẽ được tổ chứ để thi theo từng loại xe một.
7 . Cấp giấy phép lái xe: nếu bạn vượt qua bài kiểm tra kỹ năng, bạn sẽ được cấp giấy phép lái xe mới trong cùng ngày. PHÍ 2.050 YÊN (MIỄN THUẾ).
※Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Việt, hãy mang theo thông dịch viên.
※Tất cả các phần thi sẽ được diễn ra trong cùng một ngày nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác
※ Sau khi lấy bằng lái xe thường tại Nhật xong, nếu muốn lấy thêm các loại bằng cao hơn thì trình tự sẽ vẫn giống như lấy bằng thường trừ phần thi lý thuyết.
D Những nội dung bắt buộc trong hồ sơ xin đổi bằng lái xe nước ngoài
1. Bằng lái xe nước ngoài ( không chấp nhận bằng lái xe quốc tế).
2. Một bảng dịch tiếng nhật của bằng lái xe nước ngoài.
3. Giấy tờ chứng minh thời gian lưu trú ( hộ chiếu, sổ thủy thủ,..).
Nếu hộ chiếu của bạn không có cả dấu XUẤT và NHẬP cảnh từ quốc gia cấp giấy phép lái xe cho bạn ( trường hợp bạn dùng cổng checkin tự động hoặc có giấy phép trong phạm vi khối EU) thì không thể xác nhận thời gian lưu trú tại quốc gia nơi cấp bằng lái xe,vì vậy cần phải có giấy chứng nhận cư trú, hoặc hồ sơ nhập cư.
4. Một bản sao thẻ cư trú(jyuminhyo) có ghi địa chỉ hiện tại và quốc tịch.
( không chấp nhận bản sao,) các mục không có mã số cá nhân ( my number) trên đó.
5. Bằng lái xe Nhật bản ( mục này chỉ dành cho người đã từng sở hữu bằng lái xe của Nhật, bất kể còn hiệu lực hay hết hạn).
-
6. Một ảnh cá nhân dùng cho giấy phép lái xe ( size 3.0cm x 2.4cm),
ảnh chụp trong vòng 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ, ảnh nhìn thẳng, nền trắng, không đội mũ, ảnh chụp chân dung.
7. Mang theo lệ phí, con dấu, bút bi đen.
8. Đơn đăng ký đổi bằng lái xe/ bảng câu hỏi (được làm bởi trung tâm cấp bằng lái xe).
9. Kính áp tròng (nếu cần).
-
10. Tiền mặt( mang dư tiền mặt,nếu muốn sử dụng thẻ tín dụng hoặc app thanh toán hãy xác nhận trước xem chỗ thi có chấp nhận thanh toán qua thẻ hoặc app thanh toán hay không).
Về hình dùng trong giấp phép lái xe:
vì là hình dùng để chứng minh danh tính nên trường hợp hình chụp không đúng cách sẽ phải chụp lại hình
Ảnh chuẩn
Mặt phải chiếm 2 phần 3 diện tích ảnh
Những ảnh không chuẩn
-
Chụp quá xa không nhìn rõ
-
Mặt lệch ra khỏi trung tâm ảnh
-
Tóc che mặt
-
Ánh sáng quá chói
-
Mặt bị khuất bóng và tối
E Đổi bằng lái xe nước ngoài- Hồ sơ cần nộp để thẩm định sơ bộ (bản sao)
E Đổi bằng lái xe nước ngoài- Hồ sơ cần nộp để thẩm định sơ bộ (bản sao)
1 Giấy phép lái xe nước ngoài (mặt trước và sau).
-
2 Tài liệu chứng minh bạn đã ở quốc gia được cấp bằng lái tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày nhận được giấy phép.
Ví dụ: Hộ chiếu ( có ghi ngày cấp và dấu xuất nhập cảnh), giấy chứng nhận xuất nhập cảnh, giấy chứng nhận đang học tại trường đại học,..
-
3 Thẻ cư trú(jyuminhyo):( có ghi địa chỉ và quốc tịch,.. đối với người nước ngoài). Địa chỉ bắt buộc phải ở trong tỉnh Hiroshima.
LƯU Ý rằng không thể thay đổi địa chỉ khi đang gia hạn hoặc đổi mới visa.
LƯU Ý rằng không thể thay đổi địa chỉ khi đang gia hạn hoặc đổi mới visa.
4 Bảng dịch giấy phép lái xe nước ngoài sang tiếng Nhật (do các đơn vị, tổ chức sau đây thực hiện)
.Liên đoàn ô tô Nhật Bản (JAF) ~ Liên hệ:
082-272-9967( chi nhánh Hiroshima)
https://jaf.or.jp/common/visitor-procedures/about-dltas
Tiếp nhận từ Thứ 2 -Thứ 6 ( trừ ngày lễ, đầu năm, cuối năm) Từ 10 giờ đến 17 giờ
Công ty TNHH Zipplus(ジップラス株式会社)
Liên hệ:050-1752-6862( số điện thoại chính)
Lễ tân chỉ tiếp nhận qua web
Các quốc gia tiếp nhận: Hoa Kỳ , Trung Quốc , Đài Loan, Việt Nam , Đặc khu hành chính Hồng Kông, Philipine
Đại sứ quán nước cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam
50-11 motoyoyogicho, shibuya-ku, tokyo (東京都渋谷区元代々木町50-11) / Liên hệ: 03-3466-3311
.Tổng lãnh sự quán nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Osaka
4-2-15 ichinomachi higashi, sakai-ku, sakai-shi, osaka (大阪府堺市堺区市之町東4丁2-15) / Liên hệ:072-221-6666
.Tổng lãnh sự quán nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Fukuoka
5-3-8 nakasu, hakata-ku, thành phố fukuoka, tỉnh fukuoka (福岡県福岡市博多区中洲5丁目3-8) / Liên hệ:092-263-7668
Trừ những quốc gia trong diện ngoại lệ đặc biệt,sau khi xác nhận đủ điều kiện tham gia kỳ thi dựa trên hồ sơ đăng ký, sẽ tiến hành xác nhận trình độ( lý thuyết, thực hành )
Dựa vào kết quả xác nhận trình độ, nếu xác nhận được rằng không có vấn đề gì khi lái xe, bạn xe được miễn một phần của bài kiểm tra lý thuyết và thực hành và được kiểm tra năng lực ( thính giác, thị giác,..).
※Nếu trước đây bạn đã có bằng lái xe Nhật Bản cho loại giấy phép mà bạn đang xin cấp, bạn có thể được miễn xác nhận trình độ chuyên môn.
Sau khi xác nhận đủ điều kiện dựa trên các tài liệu đăng ký, v.v., bài kiểm tra năng khiếu sẽ được tiến hành.
29 quốc gia, khu vực trong diện ngoại lệ đặc biệt:
Iceland, Ireland, Vương quốc Anh, Ý, Áo, Úc, Hà Lan, Canada, Hàn Quốc, Hy Lạp, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Slovenia, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Đức, New Zealand, Na Uy, Hungary, Phần Lan, Pháp, Bỉ, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Monaco, Luxembourg, Đài Loan, Mỹ (Indiana (chỉ miễn thi thực hành), Ohio, Oregon, Colorado, Virginia, Hawaii, Maryland và Washington).
※công dân thuộc những khu vực ngoại lệ này, sau khi lấy bằng lái xe Nhật, muốn thi lên bằng lái cao hơn thì trình tự đăng ký vẫn không đổi
[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
F Đổi bằng lái xe nước ngoài, Dịch tiếng Nhật bằng lái xe nước ngoài
Bảng dịch bằng lái xe nước ngoài sang tiếng Nhật là một trong những giấy tờ bắt buộc khi chuyển đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Nhật Bản.
Bảng dịch có thể được cấp bởi:Đại sứ quán của nước đó tại Nhật, Tuy nhiên bản dịch giấy phép lái xe của Đài Loan sẽ được cấp bởi Hiệp hội quan hệ Nhật Bản – Đài Loan
-
i. Liên đoàn ô tô Nhật Bản JAF
-
ii. Liên đoàn ô tô Đức ( chỉ dành cho Giấy phép lái xe Đức)
-
iii.Tập đoàn Zipplus (ジップラス株式会社):Đài Loan, Hoa Kỳ, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Philippines, Đặc khu hành chính Hồng Kông, Ukraine, Cộng hòa Liên bang Myanmar, Nepal)
-
1. Ở Liên đoàn ô tô Nhật Bản (JAF) về cơ bản có thể cấp bảng dịch tiếng Nhật cửa giấy phép lái xe từ tất cả các quốc gia. Nhưng các giấy phép lái xe sau đây phải được cấp bởi Đại sư quán và Tổng Lãnh sự quán của nước đó tại Nhật:
-
. Giấy phép không được ghi bằng kí tự Latinh( ngoại trừ tiếng Ả Rập, Hàn, Lào, Miến Điện, Nga)
. Nếu bạn thắc mắc về thông tin trên giấy phép lái xe, vui lòng liên hệ trước với Liên đoàn ô tô Nhật Bản (JAF).
. Có thể đăng ký bảng dịch tại trang web:
https://jaf.or.jp/common/visitor-procedures/about-dltas*Bản dịch của JAF sẽ mất khoảng 2 tuần mới nhận được.
2. Bảng dịch của Ziplus đã được hoàn thiện:
-
ĐĂNG KÝ TRÊN WEB
Tại JAF, Ziplus bạn có thể đăng ký dịch trực tiếp các loại giấy phép lái xe khác nhau. Vui lòng kiểm tra các điều kiện đăng ký, tài liệu cần thiết, lệ phí, phương thức nhận,..
-
I. Trang web phiên dịch của JAF ( bộ phận đối ngoại)
https://jaf.or.jp/common/visitor-procedures/about-dltas -
II. Trang web phiên dịch của Ziplus ( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/translation/
-
Tiếng Nhật:
III. JAF ( bộ phận đối ngoại)
https://jaf.or.jp/-/media/1/2590/2708/3096/pdf_info_jp_202405_ippan_001.pdf?la=ja-JP-
IV. Ziplus ( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/translation/
-
Tiếng Anh:
-
V. JAF ( bộ phận đối ngoại)
https://jaf.or.jp/-/media/1/2590/2708/3096/pdf_info_english_202405_ippan_001.pdf?la=ja-JP -
VI. ZIPLUS ( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/en/translation/
-
-
Việt Nam
-
VII. JAF ( bộ phận đối ngoại)
https://jaf.or.jp/-/media/1/2590/2708/3096/pdf_info_vitnam_202405_ippan_001.pdf?la=ja-JP -
VIII. Ziplus ( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/vi/translation/
-
-
Myanma:
-
ZIPLUS:( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/translation/
-
-
Nepan:
-
ZIPLUS:( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/translation/
-
-
Trung Quốc:
-
JAF:( bộ phận đối ngoại)
https://jaf.or.jp/-/media/1/2590/2708/3096/pdf_info_chinese_202405_ippan_001.pdf?la=ja-JP -
ZIPLUS:( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/zh-CHS/translation/
-
-
Tiếng Hồng Kông
-
ZIPLUS:( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/translation/
-
-
Đài Loan
-
Philipine:
-
ZIPLUS( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/translation/
-
-
Pháp:
-
JAF:( bộ phận đối ngoại)
https://jaf.or.jp/-/media/1/2590/2708/3096/pdf_info_french_202405_ippan_001.pdf?la=ja-JP
-
-
Ukraina:
-
ZIPLUS( bộ phận đối ngoại)
https://ziplus.jp/switching_license/translation/
-
Bản dịch này không đảm bảo được việc bằng lái xe của bạn có được đổi hay không.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc thay đổi bằng lái xe, vui lòng liên hệ trực tiếp với trung tâm cấp giấy phép lái xe có thẩm quyền trong khu vực của bạn.
Tùy thuộc vào bằng lái của bạn, JAF có thể không cung cấp được bản dịch.
Bản dịch cũng có thể được phát hành bởi Đại sứ quán, Lãnh sự quán nên vui lòng liên hệ với đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia đó để xác nhận.
G Đổi bằng lái xe nước ngoài: Khóa cơ bản của Trường dạy lái xe (テクノ自動車学校)
Kế hoạch từ đổi bằng lái đến khi lái xe thực tiễn trên đường Nhật Bản
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Việt, hãy mang theo thông dịch viên.
Nội dung | Thời gian | Nội dung giảng dạy |
---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)) |
2-8 tiết | Khóa luyện thi |
Đào tạo lý thuyết | Gói gọn trong1 tiếng đồng hồ | Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,.. |
Tập lái tại trung tâm bằng lái Hiroshima | 2 tiếng | Khóa thi |
Chuyển đổi giấy phép nước ngoài | ||
Thực hành lái xe trên đường | Từ 2-4 tiếng đồng hồ | Khóa học thực hành đường bộ |
Đào tạo lý thuyết | Gói gọn trong 4 tiếng đồng hồ | Luật giao thông đường bộ cơ bản |
Khóa cơ bản A( thời gian hiệu lực 3 tháng)
Khóa thực hành LÁI XE cơ bản để đổi giấy phép lái xe nước ngoài(Không học lý thuyết)
Khóa cơ bản A (khóa 3 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)) |
3 tiếng | Khóa luyện thi | 29,700 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Khóa cơ bản A (khóa 5 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)) |
5 tiếng | Khóa luyện thi | 47,300 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Khóa cơ bản A (khóa 8 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)) |
8 tiếng | Khóa luyện thi | 73,700 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiếng.
[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
Khóa cơ bản B( thời gian hiệu lực 3 tháng)
Khóa học cơ bản để đổi giấy phép lái xe nước ngoài
Khóa cơ bản B( khóa 4 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)) |
3 tiếng | Khóa luyện thi | 38,500 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Đào tạo lý thuyết | 1 tiếng | Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,.. |
Khóa cơ bản B( khóa 6 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)) |
5 tiếng | Khóa luyện thi | 56,100 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Đào tạo lý thuyết | 1 tiếng | Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,.. |
Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiếng.
[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
Khóa cơ bản C( thời gian hiệu lực 3 tháng)
Khóa học thực hành lái tại nơi tổ chức sát hạch bằng lái( trung tâm bằng lái)
Khóa cơ bản C (khóa 6 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校)) |
3 tiếng | Khóa luyện thi | 71,500 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Đào tạo lý thuyết | 1 tiếng | Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,. | |
Luyện lái tại trung tâm sát hạch bằng lái | 2 tiếng | Khóa thi |
Khóa cơ bản C (khóa 6 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Khóa học tại sân trường (Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))運転練習 |
5 tiếng | Khóa luyện thi | 89,100 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Đào tạo lý thuyết | 1 tiếng | Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,.. | |
Luyện lái tại trung tâm sát hạch bằng lái | 2 tiếng | Khóa thi |
*Việc tập lái xe tại trung tâm bằng lái sẽ được tổ chức cố định vào chiều thứ 7 hàng tháng
*Chi phí để tập lái ở trung tâm bằng lái đã được tính vào trong giá của khóa học (4,000 yên/ giờ, đã bao gồm thuế).
*Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiếng.
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
Khóa cơ bản D( thời gian hiệu lực 3 tháng)
Sau khi chuyển đổi bằng lái Nhật、, bạn sẽ học về lái xe cơ bản và luật cần thiết băng cách luyện tập thực tiễn trên đường phố.
Khóa cơ bản D (khóa 6 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Luyện lái trên đường và sân trường | 2 tiếng | Khóa học thực hành đường bộ | 56,100 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Đào tạo lý thuyết | 4 tiếng | Luật giao thông đường bộ cơ bản |
Khóa cơ bản D (khóa 8 tiếng)
Nội dung | Thời gian | ||
---|---|---|---|
Luyện lái trên đường và sân trường | 4 tiếng | Khóa học thực hành đường bộ | 89,100 yên/ người (đã bao gồm thuế) |
Đào tạo lý thuyết | 4 tiếng | Luật giao thông đường bộ cơ bản |
Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiết.
* Các khóa học cơ bản A, B, C, D có giá trị 3 tháng kể từ lần lên xe đầu tiên.
* Chúng tôi không đảm bảo rằng bạn sẽ đậu các bài thi để đổi được bằng lái.
* Thời gian các khóa học có thể sẽ bị tăng lên ( có tính phí) tùy vào mức độ thành thạo của quý khách.
* Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học A, B, C, D, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiết.
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
H Cách lấy bằng lái xe cỡ trung, bằng lái xe cỡ lớn, bằng lái hạng 2, v.v. bằng lái cần thiết để lái xe tải, taxi hoặc xe buýt Nhật Bản sau khi đổi sang bằng lái Nhật
Sau khi đổi xong bằng lái xe ô tô thông thường, xe tải cỡ nhỏ của Nhật, bạn sẽ cần lấy thêm một loại bằng lái nữa chẳng hạn như bằng lái xe cỡ trung,…
Ở trường dạy lái xe Techno(テクノ自動車学校), chúng tôi có thể hỗ trợ bạn việc đổi bằng lái nước ngoài sang bằng lái Nhật, lái xe thực tiễn, lấy giấy phép lái xe hạng trung, hạng nặng, lấy bằng lái loại 2 ( những loại bằng bắt buộc để có thể lái được xe tải, xe buýt, xe taxi ).
Để có thể lấy được bằng lái xe hạng nặng và bằng lái xe loại 2 của Nhật từ bằng lái nước ngoài của bạn, đầu tiên bạn phải đổi bằng lái nước ngoài của bạn thành bằng lái xe thông thường của Nhật ( bằng lái loại 1). Xác nhận được bạn đủ điều kiện, kinh nghiệm lái xe. Sau đó Đăng ký trường dạy lái xe. Đó là cách phổ biến nhất để có được loại bằng lái mong muốn.
Ở Nhật chúng tôi khuyến khích bạn lái xe sau khi đã quan sát, hiểu rõ tình hình giao thông, và tình trạng của người cùng ngồi trên chuyến xe của bạn.
※Hãy trao đổi riêng với chúng tôi nếu bạn cần đổi loại bàng lái cao hơn.
Ở trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校), từ khi làm lại bằng lái xe Nhật đến khi tập lái trên đường rồi lấy bằng lái xe hạng trung, những người đáp ứng được một số điều kiện nhất định sẽ lấy được giấy phép thông qua các bước liên tục sau đây:
Chúng tôi hy vọng có thể cải thiện quyền lợi hợp pháp của người nước ngoài sống tại Nhật Bản bằng cách cải thiện kỹ năng của họ thông qua việc giúp đỡ họ lấy được giấy phép và bằng cấp lái xe có thể sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng, sản xuất,…của Nhật bản, với mục tiêu để người nước ngoài có thể sống và làm việc thoải mái một cách hợp pháp tại Nhật. Doanh nghiệp chúng tôi hướng đến sự trợ giúp về lối sống cho cư dân nươc ngoài. Xin hãy thoải mái liên hệ với chúng tôi nhé.
*1 Hãy đến trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校) để được đặt chỗ giúp.
*2 Sau khi đổi bằng lái nước ngoài, bạn sẽ được luyện tập lái thực tiên tại trường dạy lái Tekuno(テクノ自動車学校).
*3 Nếu bạn muốn lấy bằng lái cao hơn, sẽ có những loại bằng lái yêu cầu kinh nghiệm lái cao.
*1 Giấy phép lái xe DƯỚI 11 TẤN cần có ít nhất 2 năm kinh nghiệm tương đương với xe ô tô thường hoặc xe cỡ vừa của bằng nước ngoài.
Giấy phép lái xe cỡ lớn/giấy phép hạng 2 cần có ít nhất 3 năm kinh nghiệm tương đương với xe ô tô thông thường/xe dưỚI 7,5 tấn bằng nước ngoài.
Không cần kinh nghiệm lái xe để có được giấy phép bán trung bình.
*2 Những người mới có bằng lái xe thông thường tại Nhật Bản phải có 2 hoặc 3 năm kinh nghiệm lái xe tại Nhật Bản.
*3 Tùy thuộc vào loại giấy phép và lịch sử lái xe, bạn có thể chuyển đổi (sẽ được kiểm tra lái).
Các loại bằng lái | Bằng lái phổ thông loại 1 | Bằng lái xe bán trung bình | Bằng lái xe hạng trung | Bằng lái xe hàng nặng |
---|---|---|---|---|
Bằng lái loại 2 | ||||
Điều kiện dự thi ( tuổi tác) | Trên 18 tuổi | Trên 18 tuổi | Trên 20 tuổi | 18 |
Điều kiện dự thi (số năm kinh nghiệm lái xe) | Trên 2 năm | Trên 3 năm | ||
Điều kiện tham gia đào tạo kĩ năng đặc biệt | Kinh nghiệm lái xe trên 1 năm Trên 19 tuổi | |||
Tổng trọng lượng xe | Không quá 3,5 tấn | Không quá 7,5 tấn | Không quá 11 tấn | Trên 11 tấn |
Tải trọng tối đa | Không quá 2 tấn | Không quá 4,5 tấn | Không quá 6,5 tấn | Trên 6,5 tấn |
Số người quy định | Dưới 10 người | Dưới 10 người | Dưới 29 người | Trên 30 người |
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
I Những lưu ý khi thi thực hành đổi bằng lái xe nước ngoài tại trung tâm sát hạch giấy phép lái xe
Sau đây là các hành vi chính se khiến bạn trượt bài thi vì đây là các hành vi có thể gây tai nạn giao thông hoặc gây phiền toái đến các phương tiện khác trong quá trình tham gia giao thông.
Những hành vi lưu thông nguy hiểm sẽ bị đánh trượt ngay trong lần phạm lỗi đầu tiên:
*Thao tác lái xe không chính xác, không phán đoán được tình hình giao thông trên đường và khu vực xung quanh để gia tốc hợp lý và không làm phiền đến phương tiện khác,.. hoặc phải nhờ đến sự trợ giúp của giám khảo (đạp thắng, chỉnh vô lăng,..). Những trường hợp trên sẽ bị đánh trượt
Không thể xuất phát Hasshin funou 発進不能 |
Không phán đoán được đèn giao thông, xe ưu tiên. Làm phiền đến các phương tiện khác ở giao lộ. Quá trình cài đặt động cơ bị đình trệ nhiều lần. Không thể xuất phát do kỹ năng lái chưa thuần thục |
---|---|
Phóng xe nhanh Bousou 暴走 |
Mất kiểm soát chân ga, thắng dẫn đến nguy hiểm |
Không thể vượt qua Tuuka funou 通過不能 |
Bẻ lái quá nhiều lần khi qua đường hẹp hoặc khúc cua |
Trật bánh lớn Dattsurin dai 脱輪(大) |
Trật bánh lên vỉa hè nhưng vẫn tiếp tục chạy |
Va chạm mạnh Shesshoku dai 接触(大) |
Đâm phải chướng ngại vật
|
Lưu thông bên phải Migigawa tsuukou 右側通行 |
|
Cản trở xe phía sau Kousha bougai 後車妨害 |
Làm cản trở xe phía sau khi xuất phát hoặc chuyển hướng. |
Phớt lờ đèn giao thông Shingo mushi 信号無視 |
Cố chạy khi đèn đỏ, và không dừng khi có thể lúc đèn vàng
|
Cản trở lưu thông Shinkou bougai 進行妨害 |
Xe đối phương là xe ưu tiên nhưng vẫn cố ý đi trước
|
Không dừng ở chỗ quy định Shitei basho futeishi 指定場所不停止 |
Ở những đường có biển báo hoặc ký hiệu tạm dừng nhưng không dừng ở sau vạch dừng, hoặc vượt vạch mới dừng |
Những lỗi bị trừ điểm nặng ( 20đ)
Tốc độ quá nhanh ( mức độ nặng) Sokudo hayasugi (dai) 速度速過ぎ(大) |
Vượt trên 5kh/h so với mức tốc độ quy định của đường đang lưu thông |
---|---|
Lái xe chao đảo Furatsuki ふらつき(大) |
Chao đảo trên 1/2 chiều rộng xe do thao tác không tốt. |
Không giữ được khoảng cách cân bằng Sokuhou do kankaku fuhoji 側方等間隔不保持/th> | Không giữ khoảng cách trên 50cm giữa xe và các vật thể cố định như toa nhà hoặc xe đang đậu. |
Vi phạm tốc độ chậm Jokou ihan 徐行違反 |
|
Những lỗi dễ bị trừ điểm (10đ)
Không xác nhận an toàn Anzen kakunin fu kakunin 安全不確認 |
Không xác nhận an toàn ( nhìn gương,..) nhưng khi cần thiết. Dù đang dừng xe tạm thời hoặc giảm tốc nhưng không kiểm tra an toàn đầy đủ khiến tài xế dễ bỏ xót, chậm nhận biết xe khác dẫn đến nguy hiểm. |
---|---|
Không duy trì tốc độ Sokudo iji 速度維持 |
|
Tốc độ quá nhanh ( mức độ nhẹ) Sokudo hayasugi (sho) 速度速過ぎ(小) |
Trong vòng 5kh/h so với mức tốc độ quy định của đường đang lưu thông |
Bẻ lái gấp Kyu handoru 急ハンドル |
Bẻ lái mạnh đột ngột khi đang lưu thông |
Vi phạm làn đường giao thông Shinkou houkou betsu tuukou kubun ihan 進行方向別通行区分 |
Không tuân thủ làn đường giao thông được quy định ở giao lộい |
Đánh giá thứ tự ưu tiên kém Yuusen handan furyou 優先判断不良 |
Mặc dù không gây cản trở nhưng không nhường đường cho xe trên phần đường ưu tiên |
Vi phạm quy định sử dụng còi Keionki shiyou seigen ihan 警音器使用制限違反 |
|
Những lỗi dễ bị trừ điểm (5đ)
Không ra hiệu rẽ trái phải, chuyển hướng,.. Aizu fu rikou 合図不履行(右左折・進路変更) |
|
---|---|
Biện pháp phòng vướn xe không phù hợp Makikomi boushi sochi futeki 巻込み防止措置不適 |
Khi rẽ trái nhưng không đề phòng việc mắc, vướn vào xe máy, người đi bộ,.. ở lề trái |
Vi phạm khi chuyển hướng ở đường hẹp Shinrou henkou ihan (semamichi) 進路変更違反(狭路) |
Khi rẽ trái ở đường hẹp ( hoặc đường chữ S trong sa hình)
|
Vi phạm khi chuyển hướng ở giao lộ Shinrou henkou ihan (kousaten) 進路変更違反(交差点) |
|
Vi phạm khi rẽ trái phải Migisasetsu houho ihan 右左折方法違反 |
|
Bài thi sẽ được tính điểm bằng cách trừ điểm từ số điểm tối đa là 100.
Từ 70đ sẽ đậu.
Hành vi càng nguy hiểm thì số điểm bị trừ càng lớn.
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
J Những rắc rối thường gặp mà bạn chưa biết về hệ thống cấp bằng lái xe của Nhật Bản sau khi đổi bằng lái xe nước ngoài
Ở Nhật Bản, chỉ những tài xế và phương tiện lưu thông an toàn mới được phép di chuyển trên đường phố, và có chế độ sẽ được kiểm tra an toàn lái trong những thời điểm nhất định.
Nếu vi phạm luật giao tông, không chỉ bị phạt tiền mà còn bị tước giấy phép lái xe.
Hãy cùng đi vào tìm hiếu nhé.
1. Giấy phép lái xe ở Nhật được quản lý bằng hệ thống tính điểm:
Hệ thống tính điểm nhằm mục đích loại bỏ những người lái xe có nguy cơ cao, sẽ trừ một số điểm nhất định dựa trên mức độ nặng nhẹ mà tai nạn gây ra trong 3 năm qua ( đối với xe ô tô, xe 2 bánh,..) nếu số điểm bị trừ qua nhiều so với mức quy địng thì bằng lái sẽ bị đình chỉ hoặc hủy bỏ.
Vi phạm nhẹ được tính từ 1-3 điểm, vi phạm nghiêm trọng hơn được tính từ 6-25 điểm.
Vi phạm đặc biệt nghiêm trọng ( lái xe khi say rượu, tông xe rồi bỏ trốn,..) sẽ tính nghiêm khắc hơn từ 35-62 điểm.
Nếu công việc bạn đang làm cần có bằng lái, thì bạn sẽ mất việc.
Điểm chuẩn cho hình phạt
Tiêu chuẩn chấm phạt (vi phạm chung)
dung xử phạt Số lần vi phạm | chỉ Bảo lưu bằng | Hủy – từ chối bằng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mất bằng 1 năm (3 năm) | Mất bằng 2 năm (4 năm) | Mất bằng 3 năm (5 năm) | Mất bằng 4 năm (5 năm) | Mất bằng 5 năm | ||
Tiền sử0 lần | 6-14đ | 15-24đ | 25-34đ | 35-39đ | 40-44đ | 45đ trở lên |
1 lần | 4-9đ | 10-19đ | 20-29đ | 30-34đ | 35-39đ | 40đ trở lên |
2 lần | 2-4đ | 5-14đ | 15-24đ | 25-29đ | 30-34đ | 35đ trở lên |
Trên 3 lần | 2 hoặc 3đ | 4-9đ | 10-19đ | 20-24đ | 25-29đ | 30đ trở lên |
Vi phạm đặc biệt
Nội dung xử phạt | Hủy- từ chối bằng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lần vi phạm | Mất bằng 3 năm (5 năm) | Mất bằng 4năm (6 năm) | Mất bằng 5năm (7 năm) | Mất bằng 6năm (8 năm) | Mất bằng 7năm (9 năm) | Mất bằng 8năm(10 năm) | Mất bằng 9năm(10 năm) | Mất bằng 10 năm |
Tiền sử0 lần | 35-39đ | 40-44đ | 45-49đ | 50-54đ | 55-59đ | 60-64đ | 65-69đ | Trên 70đ |
1 lần | 35-39đ | 40-44đ | 45-49đ | 50-54đ | 55-59đ | 60-64đ | Trên 65đ | |
2 lần | 35-39đ | 40-44đ | 45-49đ | 50-54đ | 55-59đ | Trên 60đ | ||
Trên 3 lần | 35-39đ | 40-44đ | 45-49đ | 50-54đ | Trên 55đ |
* Tiền sử của bạn được tính theo số lần bằng lái bị thu hồi, đình chỉ hoặc từ chối trong vòng 3 năm
* Ngày bắt đầu bị đình chỉ hoặc từ chối giấy phép được tính từ ngày xảy ra vi phạm.
* Số năm trong ngoặc đơn là thời gian bị loại nếu giấy phép bị thu hồi hoặc từ chối trong vòng 5 năm.
-
2. Chế độ giai đoạn tay lái mới:
- Khi bạn đổi bằng lái xe thông thường và có kinh nghiệm lái dưới 1 năm, bạn sẽ lại đối tượng nằm trong giai đoạn tay lái mới. Trong thời gian này nếu bạn lặp lại những vi phạm nhỏ, bạn sẽ phải học lại khóa học dành cho lái mới.
- Nếu bạn không tham gia khóa học hoặc vẫn vi phạm luật thì có khả năng bạn sẽ bị tước bằng lái.
* trong gia đọan lái mới bạn phải có nghĩa vụ sử dụng ký hiệu lái mới cho xe của mình.
-
3. Hạn chế của việc ngồi 2 người đối với xe 2 bánh:
- .Trong bằng lái oto loại 1 có đính kèm bằng lái xe đạp điện, xe cơ giới,… Với những loại xe này không được phép chở 2.
- . Trong trường hợp bạn có bằng lái xe 2 bánh, thì không được chở 2 khi chưa có kinh nghiệm lái xe trên 1 năm.
- . Phải có kinh nghiệm lái xe trên 3 năm mới được chở 2 trên cao tốc.
- . Xe 2 bánh dưới 125cc không được vào đường cao tốc.
- . Nếu lịch sử lái xe ở nước ngoài của bạn ( dựa vào giấy tờ bạn nộp) dưới 3 năm, số ngày sẽ được ghi ở mặt sau bằng lái xe của bạn.
-
4. Chế độ học lại:
- . tùy theo mức độ nghiêm trọng của tai nạn, vi phạm bạn gây ra, bằng lái của bạn sẽ bị đình chỉ hoặc thu hồi và bạn sẽ không thể lái giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định.
- . Nếu giấy phép lái xe bị đình chỉ, bạn sẽ phải tham gia khóa đào tạo dành cho người vi phạm và các khóa đào tạo khác.
- . Nếu giấy phép lái xe bị thu hồi, bạn sẽ không lấy lại được, hoặc nếu được thì trước đó bạn bắt buộc phải tham gia khóa đào tạo.
-
5. Hệ thống đổi giấy phép lái xe:
- . Thời gian hiệu lực cơ bản của giấy phép lái xe là đến ngày sinh nhật thứ 3 kể từ ngày cấp và cần phải gia hạn giấy phép trước ngày hết hạn, nếu không bạn sẽ không thể tiếp tục lái xe.
- . Nếu không xảy ra vi phạm trong thời gian dài, màu của bằng lái sẽ đổi từ xanh lá lên xanh dương hoặc vàng, tài xế ưu tú sẽ được tăng hạn bằng lên từ 3 đến 5 năm.
-
6. Chế độ bảo hiểm và đăng kiểm xe:
- . Là người điều khiển xe ô tô, bạn có trách nhiệm bồi thường nếu làm thiệt hại về người và tài sản.
- . Để lái xe ở Nhật, bạn phải tham gia 1 loại bảo hiểm bắt buộc, hơn nữa chúng tôi khuyên bạn nên tự nguyện tham gia thêm 1 loại bảo hiểm nữa gọi tắt là bảo hiểm tự nguyện.
- . Pháp luật yêu cầu bạn phải kiểm tra phương tiện định kì mỗi năm 1 lần,.. nếu không bạn sẽ không thể lái xe nữa.
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
K Những nơi có tiến hành đổi giấy phép lái xe nước ngoài ở Nhật( có hỗ trợ ngôn ngữ nước ngoài).
Thông tin trên đã được xác nhận trên trang web của trung tâm sát hạch giấy phép lái xe của mỗi tỉnh vào ngày 18 tháng 1 năm 2024, tuy nhiên có thể có sai sót nên các bạn nhớ tự kiểm tra trước khi thi.
Thủ tục đăng ký dự thi khác nhau tùy theo trung tâm cấp phép.
Chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ qua điện thoại và tự mình xác nhận.
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)