Chuyển đổi giấy phép nước ngoài

Chuyển đổi giấy phép nước ngoài

ĐỂ CÓ THỂ LÁI XE HỢP PHÁP TẠI NHẬT

  • 1 Nếu bạn có bằng lái xe nước ngoài thì có thể làm thủ tục chuyển sang bằng lái xe Nhật Bản (bằng lái xe hạng 1).

    ①Tham gia khóa học tại các trường dạy lái xe như trường Tekuno(テクノ自動車学校), v.v. và lấy bằng lái xe ô tô thông thường và bằng lái xe tải cỡ nhỏ của Nhật Bản bằng cách đổi giấy phép nước ngoài của bạn.

  • 2 Thực hành tại trường dạy lái xe được chỉ định, v.v. và lấy giấy phép lái xe ô tô thông thường và bằng lái xe tải cỡ nhỏ mới.

    1. ①Lấy bằng bằng cách học tại một trường dạy lái xe được chỉ định chẳng hạn như Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校).
    2. ②Dự thi trực tiếp tại trung tâm sát hạch lái xe ở mỗi tỉnh
  • ③Nếu bạn muốn lấy giấy phép lái xe cỡ bán trung bình(từ 3,5-7,5 tấn), xe cỡ trung (từ 7,5- 11 tấn), xe cỡ lớn( trên 11 tấn), xe kéo, xe đặc biệt cỡ lớn( xe ủi, xe máy xúc,vv..) hoặc bằng lái xe hạng 2( lái taxi, xe buýt…) thì sau khi có bằng lái xe ô tô thông thường của Nhật Bản, phải lấy thêm bằng thứ 2 tại trường dạy lái xe được chỉ định, chẳng hạn như trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校), hoặc nếu bạn có sẵn bằng thì sẽ đổi bằng thêm 1 lần nữa

*Với điều kiện đã nhận giấy phép lái xe quốc tế và lái xe thực tế được 1 năm.

A Về việc chuyển từ bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Nhật Bản

nhân vật:Về việc chuyển từ bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Nhật Bản

Nếu có bằng lái xe nước ngoài, bạn có thể đổi sang bằng lái xe Nhật Bản (Giấy phép loại 1, xe thường, xe tải cỡ nhỏ) tại trung tâm cấp giấy phép lái xe của từng công an tỉnh với một số điều kiện nhất định.
(Được gọi là thủ tục chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài)

Bạn cần được trung tâm sát hạch chỉ định ngày thi sát hạch

1. Nhận chỉ định ngày thi sát hạch ở trung tâm sát hạch bằng lái xe ở tỉnh Hiroshima là Hiroshima ken unten menkyo senta hoặc Hiroshima-ken Toubu unten menkyo senta
Mang theo thẻ cư trú( jyuminhyo) ( những giấy tờ có ghi rõ quốc tịch) và địa chỉ phải nằm trong tỉnh Hiroshima. LƯU Ý không thể thay đổi địa chỉ với nhưng người đang trong thời hạn nộp đơn xin gia hạn hoặc xin cấp visa mới.

2. Giờ tiếp nhận

8:30 sáng đến 5:00 chiều các ngày trong tuần

3. Cách đặt chỗ

Theo nguyên tắc, người nộp đơn phải đặt chỗ qua điện thoại, v.v. Số điện thoại chính của Trụ sở Cảnh sát Tỉnh Hiroshima: 082-228-0110

*Hiện tại,số người muốn đổi bằng lái xe nước ngoài rất đông nên thời gian chờ đợi là khoảng 2 tháng.
*Nếu bạn muốn thi tại trung tâm sát hạch bằng lái xe ở tỉnh khác, vui lòng liên hệ trước với trung tâm sát hạch ở mỗi tỉnh.

B Điều kiện xin đổi GPLX nước ngoài

  • 1. Những người có thẻ cư trú (jyuminhyo), v.v. tại tỉnh Hiroshima

    *Xin lưu ý rằng trong thời gian đổi bằng lái xe bạn không thể thay đổi địa chỉ của mình khi nộp đơn xin hoặc gia hạn thị thựcvisa

  • 2. Bạn phải có bằng lái xe nước ngoài hợp lệ (chưa hết hạn) tại thời điểm nộp đơn.

    *Bạn có ít nhất 1 đến 4 tháng trước ngày giấy phép lái xe nước ngoài hết hạn không? (Có thể mất từ 1 đến 4 tháng để chính thức nhận được bằng lái xe Nhật).

  • 3. Bạn phải có khả năng chứng minh được rằng bạn đã ở trong nước tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày bạn lấy được bằng lái xe của nước đó.
    Nếu ngày cấp giấy phép ko được ghi rõ trên bằng lái, bạn sẽ phải xuất trình giấy chứng nhận ngày cấp giấy lái xe, hóa đơn,.. hoặc giấy chứng nhận hồ sơ xuất nhập cảnh từ quốc gia nơi bạn đã lấy bằng lái xe.

    * Thời gian lưu trú sẽ được xác nhận bằng hồ sơ xuất nhập hộ chiếu của bạn, với trường hợp sử dụng cửa checkin tự động,.. bạn cần giấy xác nhận từ trường học hoặc nơi làm việc ở địa phương. Bạn phải có thể chứng minh rằng bạn đã ở trong nước tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày bạn lấy được bằng lái xe nước ngoài Bạn phải có thể chứng minh rằng bạn đã ở trong nước tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày bạn lấy được bằng lái xe nước ngoài

  • 4. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Việt, hãy mang theo thông dịch viên.

C Quy trình đổi giấy phép lái xe nước ngoài

  • 1. Chuẩn bị hồ sơ cần thiết

  • 2. Nhận chỉ định ngày thi

  • 3. Kiểm tra hồ sơ cần thiết tại trung tâm cấp giấy phép lái xe

  • 4. Phỏng vấn ( nghe hiểu)

    Kiểm tra kiến thức * thi lý thuyết *PHÍ 2,550 YÊN (xe thường, MIỄN THUẾ). Giá sẽ thay dổi theo từng loại xe.
    Câu hỏi bằng văn bảng nước ngoài ( 10 câu hỏi đúng sai) đúng 7 câu trở lên sẽ đạt.
    Câu hỏi có sẵn các ngôn ngữ: Anh(English), Trung(中国语), Hàn(한국인), Tây Ban Nha(Español), Bồ Đào Nha(Português), Ba Tư(فارسی), Nga(Русский), Tagalog, tiếng Thái(แบบไทยBæb thịy) và Tiếng Việt.

  • 5. Kiểm tra năng lực: thị lực, thị giác màu sắc, thính giác, khả năng vận động.

  • 6. Thi kỹ năng( thi thực hành tại sân tập). nếu bạn thi nhiều loại xe thì sẽ được tổ chứ để thi theo từng loại xe một.

  • 7 . Cấp giấy phép lái xe: nếu bạn vượt qua bài kiểm tra kỹ năng, bạn sẽ được cấp giấy phép lái xe mới trong cùng ngày. PHÍ 2.050 YÊN (MIỄN THUẾ).

    ※Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Việt, hãy mang theo thông dịch viên.
    ※Tất cả các phần thi sẽ được diễn ra trong cùng một ngày nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác
    ※ Sau khi lấy bằng lái xe thường tại Nhật xong, nếu muốn lấy thêm các loại bằng cao hơn thì trình tự sẽ vẫn giống như lấy bằng thường trừ phần thi lý thuyết.

D Những nội dung bắt buộc trong hồ sơ xin đổi bằng lái xe nước ngoài

  • 1. Bằng lái xe nước ngoài ( không chấp nhận bằng lái xe quốc tế).

  • 2. Một bảng dịch tiếng nhật của bằng lái xe nước ngoài.

  • 3. Giấy tờ chứng minh thời gian lưu trú ( hộ chiếu, sổ thủy thủ,..).

    Nếu hộ chiếu của bạn không có cả dấu XUẤT và NHẬP cảnh từ quốc gia cấp giấy phép lái xe cho bạn ( trường hợp bạn dùng cổng checkin tự động hoặc có giấy phép trong phạm vi khối EU) thì không thể xác nhận thời gian lưu trú tại quốc gia nơi cấp bằng lái xe,vì vậy cần phải có giấy chứng nhận cư trú, hoặc hồ sơ nhập cư.

  • 4. Một bản sao thẻ cư trú(jyuminhyo) có ghi địa chỉ hiện tại và quốc tịch.

    ( không chấp nhận bản sao,) các mục không có mã số cá nhân ( my number) trên đó.

  • 5. Bằng lái xe Nhật bản ( mục này chỉ dành cho người đã từng sở hữu bằng lái xe của Nhật, bất kể còn hiệu lực hay hết hạn).

  • 6. Một ảnh cá nhân dùng cho giấy phép lái xe ( size 3.0cm x 2.4cm),

    ảnh chụp trong vòng 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ, ảnh nhìn thẳng, nền trắng, không đội mũ, ảnh chụp chân dung.

  • 7. Mang theo lệ phí, con dấu, bút bi đen.

  • 8. Đơn đăng ký đổi bằng lái xe/ bảng câu hỏi (được làm bởi trung tâm cấp bằng lái xe).

  • 9. Kính áp tròng (nếu cần).

  • 10. Tiền mặt( mang dư tiền mặt,nếu muốn sử dụng thẻ tín dụng hoặc app thanh toán hãy xác nhận trước xem chỗ thi có chấp nhận thanh toán qua thẻ hoặc app thanh toán hay không).

    Certificate of residence + photograph for passports,Passports + translated text
Về hình dùng trong giấp phép lái xe:

vì là hình dùng để chứng minh danh tính nên trường hợp hình chụp không đúng cách sẽ phải chụp lại hình

Ảnh chuẩn

Mặt phải chiếm 2 phần 3 diện tích ảnh

Những ảnh không chuẩn
  • Chụp quá xa không nhìn rõ

  • Mặt lệch ra khỏi trung tâm ảnh

  • Tóc che mặt

  • Ánh sáng quá chói

  • Mặt bị khuất bóng và tối

E Đổi bằng lái xe nước ngoài- Hồ sơ cần nộp để thẩm định sơ bộ (bản sao)

E Đổi bằng lái xe nước ngoài- Hồ sơ cần nộp để thẩm định sơ bộ (bản sao)

  • 1 Giấy phép lái xe nước ngoài (mặt trước và sau).

  • 2 Tài liệu chứng minh bạn đã ở quốc gia được cấp bằng lái tổng cộng 3 tháng trở lên kể từ ngày nhận được giấy phép.

    Ví dụ: Hộ chiếu ( có ghi ngày cấp và dấu xuất nhập cảnh), giấy chứng nhận xuất nhập cảnh, giấy chứng nhận đang học tại trường đại học,..

  • 3 Thẻ cư trú(jyuminhyo):( có ghi địa chỉ và quốc tịch,.. đối với người nước ngoài). Địa chỉ bắt buộc phải ở trong tỉnh Hiroshima.

    LƯU Ý rằng không thể thay đổi địa chỉ khi đang gia hạn hoặc đổi mới visa.

  • LƯU Ý rằng không thể thay đổi địa chỉ khi đang gia hạn hoặc đổi mới visa.

  • 4 Bảng dịch giấy phép lái xe nước ngoài sang tiếng Nhật (do các đơn vị, tổ chức sau đây thực hiện)

.Liên đoàn ô tô Nhật Bản (JAF) ~ Liên hệ:

082-272-9967( chi nhánh Hiroshima)

https://jaf.or.jp/common/visitor-procedures/about-dltas

Tiếp nhận từ Thứ 2 -Thứ 6 ( trừ ngày lễ, đầu năm, cuối năm) Từ 10 giờ đến 17 giờ

Công ty TNHH Zipplus(ジップラス株式会社)

Liên hệ:050-1752-6862( số điện thoại chính)

Lễ tân chỉ tiếp nhận qua web
Các quốc gia tiếp nhận: Hoa Kỳ , Trung Quốc , Đài Loan, Việt Nam , Đặc khu hành chính Hồng Kông, Philipine

Đại sứ quán nước cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam

50-11 motoyoyogicho, shibuya-ku, tokyo (東京都渋谷区元代々木町50-11) / Liên hệ: 03-3466-3311

.Tổng lãnh sự quán nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Osaka

4-2-15 ichinomachi higashi, sakai-ku, sakai-shi, osaka (大阪府堺市堺区市之町東4丁2-15) / Liên hệ:072-221-6666

.Tổng lãnh sự quán nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Fukuoka

5-3-8 nakasu, hakata-ku, thành phố fukuoka, tỉnh fukuoka (福岡県福岡市博多区中洲5丁目3-8) / Liên hệ:092-263-7668

Danh sách cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Nhật Bản

Trừ những quốc gia trong diện ngoại lệ đặc biệt,sau khi xác nhận đủ điều kiện tham gia kỳ thi dựa trên hồ sơ đăng ký, sẽ tiến hành xác nhận trình độ( lý thuyết, thực hành )
Dựa vào kết quả xác nhận trình độ, nếu xác nhận được rằng không có vấn đề gì khi lái xe, bạn xe được miễn một phần của bài kiểm tra lý thuyết và thực hành và được kiểm tra năng lực ( thính giác, thị giác,..).
※Nếu trước đây bạn đã có bằng lái xe Nhật Bản cho loại giấy phép mà bạn đang xin cấp, bạn có thể được miễn xác nhận trình độ chuyên môn.
Sau khi xác nhận đủ điều kiện dựa trên các tài liệu đăng ký, v.v., bài kiểm tra năng khiếu sẽ được tiến hành.

29 quốc gia, khu vực trong diện ngoại lệ đặc biệt:

Iceland, Ireland, Vương quốc Anh, Ý, Áo, Úc, Hà Lan, Canada, Hàn Quốc, Hy Lạp, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Slovenia, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Đức, New Zealand, Na Uy, Hungary, Phần Lan, Pháp, Bỉ, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Monaco, Luxembourg, Đài Loan, Mỹ (Indiana (chỉ miễn thi thực hành), Ohio, Oregon, Colorado, Virginia, Hawaii, Maryland và Washington).

※công dân thuộc những khu vực ngoại lệ này, sau khi lấy bằng lái xe Nhật, muốn thi lên bằng lái cao hơn thì trình tự đăng ký vẫn không đổi

[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)

F Đổi bằng lái xe nước ngoài, Dịch tiếng Nhật bằng lái xe nước ngoài

Bảng dịch bằng lái xe nước ngoài sang tiếng Nhật là một trong những giấy tờ bắt buộc khi chuyển đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Nhật Bản.

Bảng dịch có thể được cấp bởi:Đại sứ quán của nước đó tại Nhật, Tuy nhiên bản dịch giấy phép lái xe của Đài Loan sẽ được cấp bởi Hiệp hội quan hệ Nhật Bản – Đài Loan
  • i. Liên đoàn ô tô Nhật Bản JAF

  • ii. Liên đoàn ô tô Đức ( chỉ dành cho Giấy phép lái xe Đức)

  • iii.Tập đoàn Zipplus (ジップラス株式会社):Đài Loan, Hoa Kỳ, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Philippines, Đặc khu hành chính Hồng Kông, Ukraine, Cộng hòa Liên bang Myanmar, Nepal)

  1. 1. Ở Liên đoàn ô tô Nhật Bản (JAF) về cơ bản có thể cấp bảng dịch tiếng Nhật cửa giấy phép lái xe từ tất cả các quốc gia. Nhưng các giấy phép lái xe sau đây phải được cấp bởi Đại sư quán và Tổng Lãnh sự quán của nước đó tại Nhật:

    1. . Giấy phép không được ghi bằng kí tự Latinh( ngoại trừ tiếng Ả Rập, Hàn, Lào, Miến Điện, Nga)

      . Nếu bạn thắc mắc về thông tin trên giấy phép lái xe, vui lòng liên hệ trước với Liên đoàn ô tô Nhật Bản (JAF).

      . Có thể đăng ký bảng dịch tại trang web:
      https://jaf.or.jp/common/visitor-procedures/about-dltas

      *Bản dịch của JAF sẽ mất khoảng 2 tuần mới nhận được.

    2. 2. Bảng dịch của Ziplus đã được hoàn thiện:

ĐĂNG KÝ TRÊN WEB

Tại JAF, Ziplus bạn có thể đăng ký dịch trực tiếp các loại giấy phép lái xe khác nhau. Vui lòng kiểm tra các điều kiện đăng ký, tài liệu cần thiết, lệ phí, phương thức nhận,..

  1. I. Trang web phiên dịch của JAF ( bộ phận đối ngoại)

    https://jaf.or.jp/common/visitor-procedures/about-dltas
  2. II. Trang web phiên dịch của Ziplus ( bộ phận đối ngoại)

    https://ziplus.jp/switching_license/translation/

Bản dịch này không đảm bảo được việc bằng lái xe của bạn có được đổi hay không.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc thay đổi bằng lái xe, vui lòng liên hệ trực tiếp với trung tâm cấp giấy phép lái xe có thẩm quyền trong khu vực của bạn.
Tùy thuộc vào bằng lái của bạn, JAF có thể không cung cấp được bản dịch.
Bản dịch cũng có thể được phát hành bởi Đại sứ quán, Lãnh sự quán nên vui lòng liên hệ với đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia đó để xác nhận.

G Đổi bằng lái xe nước ngoài: Khóa cơ bản của Trường dạy lái xe (テクノ自動車学校)

Kế hoạch từ đổi bằng lái đến khi lái xe thực tiễn trên đường Nhật Bản

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Việt, hãy mang theo thông dịch viên.

Nội dung Thời gian Nội dung giảng dạy
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))
2-8 tiết Khóa luyện thi
Đào tạo lý thuyết Gói gọn trong1 tiếng đồng hồ Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,..
Tập lái tại trung tâm bằng lái Hiroshima 2 tiếng Khóa thi
Chuyển đổi giấy phép nước ngoài
Thực hành lái xe trên đường Từ 2-4 tiếng đồng hồ Khóa học thực hành đường bộ
Đào tạo lý thuyết Gói gọn trong 4 tiếng đồng hồ Luật giao thông đường bộ cơ bản
Khóa cơ bản A( thời gian hiệu lực 3 tháng)

Khóa thực hành LÁI XE cơ bản để đổi giấy phép lái xe nước ngoài(Không học lý thuyết)

Khóa cơ bản A (khóa 3 tiếng)
Nội dung Thời gian
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))
3 tiếng Khóa luyện thi 29,700 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Khóa cơ bản A (khóa 5 tiếng)
Nội dung Thời gian
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))
5 tiếng Khóa luyện thi 47,300 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Khóa cơ bản A (khóa 8 tiếng)
Nội dung Thời gian
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))
8 tiếng Khóa luyện thi 73,700 yên/ người
(đã bao gồm thuế)

Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiếng.

[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
Khóa cơ bản B( thời gian hiệu lực 3 tháng)

Khóa học cơ bản để đổi giấy phép lái xe nước ngoài

Khóa cơ bản B( khóa 4 tiếng)
Nội dung Thời gian
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))
3 tiếng Khóa luyện thi 38,500 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Đào tạo lý thuyết 1 tiếng Xác nhận kiến thức,
biển báo, chỉ dẫn,..
Khóa cơ bản B( khóa 6 tiếng)
Nội dung Thời gian
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))
5 tiếng Khóa luyện thi 56,100 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Đào tạo lý thuyết 1 tiếng Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,..

Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiếng.

[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
Khóa cơ bản C( thời gian hiệu lực 3 tháng)

Khóa học thực hành lái tại nơi tổ chức sát hạch bằng lái( trung tâm bằng lái)

Khóa cơ bản C (khóa 6 tiếng)
Nội dung Thời gian
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))
3 tiếng Khóa luyện thi 71,500 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Đào tạo lý thuyết 1 tiếng Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,.
Luyện lái tại trung tâm sát hạch bằng lái 2 tiếng Khóa thi
Khóa cơ bản C (khóa 6 tiếng)
Nội dung Thời gian
Khóa học tại sân trường
(Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校))運転練習
5 tiếng Khóa luyện thi 89,100 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Đào tạo lý thuyết 1 tiếng Xác nhận kiến thức, biển báo, chỉ dẫn,..
Luyện lái tại trung tâm sát hạch bằng lái 2 tiếng Khóa thi

*Việc tập lái xe tại trung tâm bằng lái sẽ được tổ chức cố định vào chiều thứ 7 hàng tháng
*Chi phí để tập lái ở trung tâm bằng lái đã được tính vào trong giá của khóa học (4,000 yên/ giờ, đã bao gồm thuế).
*Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiếng.

[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)
Khóa cơ bản D( thời gian hiệu lực 3 tháng)

Sau khi chuyển đổi bằng lái Nhật、, bạn sẽ học về lái xe cơ bản và luật cần thiết băng cách luyện tập thực tiễn trên đường phố.

Khóa cơ bản D (khóa 6 tiếng)
Nội dung Thời gian
Luyện lái trên đường và sân trường 2 tiếng Khóa học thực hành đường bộ 56,100 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Đào tạo lý thuyết 4 tiếng Luật giao thông đường bộ cơ bản
Khóa cơ bản D (khóa 8 tiếng)
Nội dung Thời gian
Luyện lái trên đường và sân trường 4 tiếng Khóa học thực hành đường bộ 89,100 yên/ người
(đã bao gồm thuế)
Đào tạo lý thuyết 4 tiếng Luật giao thông đường bộ cơ bản

Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiết.
* Các khóa học cơ bản A, B, C, D có giá trị 3 tháng kể từ lần lên xe đầu tiên.
* Chúng tôi không đảm bảo rằng bạn sẽ đậu các bài thi để đổi được bằng lái.
* Thời gian các khóa học có thể sẽ bị tăng lên ( có tính phí) tùy vào mức độ thành thạo của quý khách.
* Nếu bạn muốn học vượt quá thời gian giới hạn của khóa học A, B, C, D, bạn có thể tham gia thêm với mức phí 8,800 yên/ tiết.

[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)

H Cách lấy bằng lái xe cỡ trung, bằng lái xe cỡ lớn, bằng lái hạng 2, v.v. bằng lái cần thiết để lái xe tải, taxi hoặc xe buýt Nhật Bản sau khi đổi sang bằng lái Nhật

Sau khi đổi xong bằng lái xe ô tô thông thường, xe tải cỡ nhỏ của Nhật, bạn sẽ cần lấy thêm một loại bằng lái nữa chẳng hạn như bằng lái xe cỡ trung,…

Ở trường dạy lái xe Techno(テクノ自動車学校), chúng tôi có thể hỗ trợ bạn việc đổi bằng lái nước ngoài sang bằng lái Nhật, lái xe thực tiễn, lấy giấy phép lái xe hạng trung, hạng nặng, lấy bằng lái loại 2 ( những loại bằng bắt buộc để có thể lái được xe tải, xe buýt, xe taxi ).

Để có thể lấy được bằng lái xe hạng nặng và bằng lái xe loại 2 của Nhật từ bằng lái nước ngoài của bạn, đầu tiên bạn phải đổi bằng lái nước ngoài của bạn thành bằng lái xe thông thường của Nhật ( bằng lái loại 1). Xác nhận được bạn đủ điều kiện, kinh nghiệm lái xe. Sau đó Đăng ký trường dạy lái xe. Đó là cách phổ biến nhất để có được loại bằng lái mong muốn.

Ở Nhật chúng tôi khuyến khích bạn lái xe sau khi đã quan sát, hiểu rõ tình hình giao thông, và tình trạng của người cùng ngồi trên chuyến xe của bạn.

※Hãy trao đổi riêng với chúng tôi nếu bạn cần đổi loại bàng lái cao hơn.

Ở trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校), từ khi làm lại bằng lái xe Nhật đến khi tập lái trên đường rồi lấy bằng lái xe hạng trung, những người đáp ứng được một số điều kiện nhất định sẽ lấy được giấy phép thông qua các bước liên tục sau đây:

Chúng tôi hy vọng có thể cải thiện quyền lợi hợp pháp của người nước ngoài sống tại Nhật Bản bằng cách cải thiện kỹ năng của họ thông qua việc giúp đỡ họ lấy được giấy phép và bằng cấp lái xe có thể sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng, sản xuất,…của Nhật bản, với mục tiêu để người nước ngoài có thể sống và làm việc thoải mái một cách hợp pháp tại Nhật. Doanh nghiệp chúng tôi hướng đến sự trợ giúp về lối sống cho cư dân nươc ngoài. Xin hãy thoải mái liên hệ với chúng tôi nhé.

Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, Đặt chỗ tại trung tâm bằng lái*1, Luyện lái ở trường Tekuno(テクノ自動車学校), Đến quầy tiếp nhận của trung tâm bằng lái, Đến quầy tiếp nhận của trung tâm bằng lái, Hồ sơ được thông qua, Thi lý thuyết, Kiểm tra năng lực ( thị lực, thính lực,..), Kiểm tra thực hành lái,Chụp ảnh, Cấp giấy phép lái xe, Luyện lái xe trên đường*2, Nhận giấy phép cao hơn*3

*1 Hãy đến trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校) để được đặt chỗ giúp.
*2 Sau khi đổi bằng lái nước ngoài, bạn sẽ được luyện tập lái thực tiên tại trường dạy lái Tekuno(テクノ自動車学校).
*3 Nếu bạn muốn lấy bằng lái cao hơn, sẽ có những loại bằng lái yêu cầu kinh nghiệm lái cao.

KIỂM TRA LỊCH SỬ BẰNG LÁI XE NƯỚC NGOÀI CỦA BẠN, KIỂM TRA KIẾN THỨC (LÝ THUYẾT), KIỂM TRA GIÁC QUAN ( THÍNH GIÁC, THỊ GIÁC,..), KIỂM TRA KỸ NĂNG LÁI ( TRÊN XE THẬT), NHẬN BẰNG LÁI XE THƯỜNG LOẠI 1, BẰNG LÁI XE TẢI DƯỚI 7,5 TẤN, KIỂM TRA LỊCH SỬ BẰNG LÁI XE NƯỚC NGOÀI CỦA BẠN *1, LUYỆN LÁI Ở TRƯỜNG LÁI *2, THI LÝ THUYẾT
    Ở TT BẰNG LÁI, LẤY BẰNG LÁI LOẠI 2. Or KIỂM TRA LỊCH SỬ BẰNG LÁI XE NƯỚC NGOÀI CỦA BẠN, KIỂM TRA KIẾN THỨC (LÝ THUYẾT), KIỂM TRA GIÁC QUAN ( THÍNH GIÁC, THỊ GIÁC,..), KIỂM TRA KỸ NĂNG LÁI ( TRÊN XE THẬT), NHẬN BẰNG LÁI XE THƯỜNG LOẠI 1, BẰNG LÁI XE TẢI DƯỚI 7,5 TẤN, KIỂM TRA LỊCH SỬ BẰNG LÁI XE NƯỚC NGOÀI CỦA BẠN *1, LUYỆN LÁI Ở TRƯỜNG LÁI *2, BẰNG XE DƯỚI 7,5 TẤN BẰNG XE DƯỚI 11 TẤN BẰNG XE TRÊN 11 TẤN BẰNG XE KÉO BẰNG XE LỚN CHUYÊN DỤNG, KIỂM TRA LỊCH SỬ BẰNG LÁI XE NƯỚC NGOÀI CỦA BẠN, KIỂM TRA KIẾN THỨC (LÝ THUYẾT), KIỂM TRA GIÁC QUAN ( THÍNH GIÁC, THỊ GIÁC,..), KIỂM TRA KỸ NĂNG LÁI ( TRÊN XE THẬT), NHẬN BẰNG LÁI XE THƯỜNG LOẠI 1, BẰNG LÁI XE TẢI DƯỚI 7,5 TẤN, KIỂM TRA LỊCH SỬ BẰNG LÁI XE NƯỚC NGOÀI CỦA BẠN *1, ĐỔI BẰNG LÁI *3, BẰNG XE DƯỚI 11 TẤN BẰNG XE TRÊN 11 TẤN BẰNG XE KÉO

*1 Giấy phép lái xe DƯỚI 11 TẤN cần có ít nhất 2 năm kinh nghiệm tương đương với xe ô tô thường hoặc xe cỡ vừa của bằng nước ngoài.
  Giấy phép lái xe cỡ lớn/giấy phép hạng 2 cần có ít nhất 3 năm kinh nghiệm tương đương với xe ô tô thông thường/xe dưỚI 7,5 tấn bằng nước ngoài.
  Không cần kinh nghiệm lái xe để có được giấy phép bán trung bình.
*2 Những người mới có bằng lái xe thông thường tại Nhật Bản phải có 2 hoặc 3 năm kinh nghiệm lái xe tại Nhật Bản.
*3 Tùy thuộc vào loại giấy phép và lịch sử lái xe, bạn có thể chuyển đổi (sẽ được kiểm tra lái).

Các loại bằng lái Bằng lái phổ thông loại 1 Bằng lái xe bán trung bình Bằng lái xe hạng trung Bằng lái xe hàng nặng
Bằng lái loại 2
Điều kiện dự thi ( tuổi tác) Trên 18 tuổi Trên 18 tuổi Trên 20 tuổi 18
Điều kiện dự thi (số năm kinh nghiệm lái xe) Trên 2 năm Trên 3 năm
Điều kiện tham gia đào tạo kĩ năng đặc biệt Kinh nghiệm lái xe trên 1 năm Trên 19 tuổi
Tổng trọng lượng xe Không quá 3,5 tấn Không quá 7,5 tấn Không quá 11 tấn Trên 11 tấn
Tải trọng tối đa Không quá 2 tấn Không quá 4,5 tấn Không quá 6,5 tấn Trên 6,5 tấn
Số người quy định Dưới 10 người Dưới 10 người Dưới 29 người Trên 30 người
[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)

I Những lưu ý khi thi thực hành đổi bằng lái xe nước ngoài tại trung tâm sát hạch giấy phép lái xe

Sau đây là các hành vi chính se khiến bạn trượt bài thi vì đây là các hành vi có thể gây tai nạn giao thông hoặc gây phiền toái đến các phương tiện khác trong quá trình tham gia giao thông.

Những hành vi lưu thông nguy hiểm sẽ bị đánh trượt ngay trong lần phạm lỗi đầu tiên:

*Thao tác lái xe không chính xác, không phán đoán được tình hình giao thông trên đường và khu vực xung quanh để gia tốc hợp lý và không làm phiền đến phương tiện khác,.. hoặc phải nhờ đến sự trợ giúp của giám khảo (đạp thắng, chỉnh vô lăng,..). Những trường hợp trên sẽ bị đánh trượt

Không thể xuất phát Hasshin funou
発進不能
Không phán đoán được đèn giao thông, xe ưu tiên. Làm phiền đến các phương tiện khác ở giao lộ.
Quá trình cài đặt động cơ bị đình trệ nhiều lần.
Không thể xuất phát do kỹ năng lái chưa thuần thục
Phóng xe nhanh Bousou
暴走
Mất kiểm soát chân ga, thắng dẫn đến nguy hiểm
Không thể vượt qua Tuuka funou
通過不能
Bẻ lái quá nhiều lần khi qua đường hẹp hoặc khúc cua
Trật bánh lớn Dattsurin dai
脱輪(大)
Trật bánh lên vỉa hè nhưng vẫn tiếp tục chạy
Va chạm mạnh Shesshoku dai
接触(大)

Đâm phải chướng ngại vật

  1. 1. Nếu thân xe va chạm mạnh hoặc nhẹ với chướng ngại vật được đặt trong sân nhưng vẫn tiếp tục chạy hoặc có ý định tiếp tục chạy.
  2. 2. Khi thân xe có nguy cơ va chạm người đi đường, xe khác, hoặc các tòa nhà,…
Lưu thông bên phải Migigawa tsuukou
右側通行
  1. 1. Khi không có vật cản nhưng vẫn lấn lên vạch trung tâm.
  2. 2. Chạy bên phần đường ngược chiều
  3. 3. Vượt quá phạm vi cần thiết khi tránh xe khác.
Cản trở xe phía sau Kousha bougai
後車妨害
Làm cản trở xe phía sau khi xuất phát hoặc chuyển hướng.
Phớt lờ đèn giao thông Shingo mushi
信号無視

Cố chạy khi đèn đỏ, và không dừng khi có thể lúc đèn vàng

  1. 1. Khi một bộ phận của xe vượt quá hoặc cố ý vượt quá vạch dừng khi đèn đỏ
  2. 2. Khi có thể dừng an toàn nhưng vượt quá hoặc cố ý vượt quá điểm dừng lúc đèn vàng
Cản trở lưu thông Shinkou bougai
進行妨害

Xe đối phương là xe ưu tiên nhưng vẫn cố ý đi trước

  1. 1. Khi làm cho xe đi từ bên trái giảm tốc độ hoặc dừng lại ở ngã tư không có đèn giao thông và chiều rộng đường giống nhau.
  2. 2. Tại nơi giao nhau không có đèn giao thông,dù cho đường giao nhau với đường mình đang lưu thông là đường ưu tiên, nhưng lại làm cho xe đang lưu thông ở đường ưu tiên phải giảm tốc hoặc dừng lại.
  3. 3. Tại ngã tư không có đèn giao thông, đường giao với đường mình đang chạy lớn hơn thấy rõ nhưng vẫn làm cho xe ở đường lớn phải giảm tốc hoặc dừng lại.
  4. 4. Khi rẽ phải ở giao lộ, làm cho xe rẽ phải, xe đi thẳng ở phía ngược lại phải giảm tốc hoặc dừng lại.
  5. 5. Khi xuất phát từ đường có biển báo hoặc ký hiệu dừng tạm thời nhưng làm cho xe của đường giao nhau phải giảm tốc hoặc dừng lại.
Không dừng ở chỗ quy định Shitei basho futeishi
指定場所不停止
Ở những đường có biển báo hoặc ký hiệu tạm dừng nhưng không dừng ở sau vạch dừng, hoặc vượt vạch mới dừng

Những lỗi bị trừ điểm nặng ( 20đ)

Tốc độ quá nhanh ( mức độ nặng) Sokudo hayasugi (dai)
速度速過ぎ(大)
Vượt trên 5kh/h so với mức tốc độ quy định của đường đang lưu thông
Lái xe chao đảo Furatsuki
ふらつき(大)
Chao đảo trên 1/2 chiều rộng xe do thao tác không tốt.
Không giữ được khoảng cách cân bằng Sokuhou do kankaku fuhoji
側方等間隔不保持/th>
Không giữ khoảng cách trên 50cm giữa xe và các vật thể cố định như toa nhà hoặc xe đang đậu.
Vi phạm tốc độ chậm Jokou ihan
徐行違反
  • 1. Chạy nhanh khi rẽ trái, phải ở giao lộ
  • 2. Chạy nhanh ở những giao lộ có tầm nhìn kém
  • 3. Chạy nhanh khi vào giao lộ không có người điều khiển GT.

Những lỗi dễ bị trừ điểm (10đ)

Không xác nhận an toàn Anzen kakunin fu kakunin
安全不確認
Không xác nhận an toàn ( nhìn gương,..) nhưng khi cần thiết.
Dù đang dừng xe tạm thời hoặc giảm tốc nhưng không kiểm tra an toàn đầy đủ khiến tài xế dễ bỏ xót, chậm nhận biết xe khác dẫn đến nguy hiểm.
Không duy trì tốc độ Sokudo iji
速度維持
  • Không gia tốc đủ để đạt được tốc độ cần thiết
  • Gia tốc không khớp với cần số
Tốc độ quá nhanh ( mức độ nhẹ) Sokudo hayasugi (sho)
速度速過ぎ(小)
Trong vòng 5kh/h so với mức tốc độ quy định của đường đang lưu thông
Bẻ lái gấp Kyu handoru
急ハンドル
Bẻ lái mạnh đột ngột khi đang lưu thông
Vi phạm làn đường giao thông Shinkou houkou betsu tuukou kubun ihan
進行方向別通行区分
Không tuân thủ làn đường giao thông được quy định ở giao lộい
Đánh giá thứ tự ưu tiên kém Yuusen handan furyou
優先判断不良
Mặc dù không gây cản trở nhưng không nhường đường cho xe trên phần đường ưu tiên
Vi phạm quy định sử dụng còi Keionki shiyou seigen ihan
警音器使用制限違反
  • Bấm còi bừa bãi
  • Không bấm còi ở những nơi có biển báo hiệu lệnh bấm còi.

Những lỗi dễ bị trừ điểm (5đ)

Không ra hiệu rẽ trái phải, chuyển hướng,.. Aizu fu rikou
合図不履行(右左折・進路変更)
  1. 1. Tín hiệu chuyển hướng phải được phát ra khoảng 3 giây trước khi thay đổi lộ trình và phải tiếp tục đến khi việc chuyển hướng kết thúc
  2. 2. Khi rẽ trái phải ở giao lộ, bạn phải bắt đầu nháy đèn xi nhan trước điểm rẽ 30m và tiếp tục nháy đèn đến khi rẽ xong
Biện pháp phòng vướn xe không phù hợp Makikomi boushi sochi futeki
巻込み防止措置不適
Khi rẽ trái nhưng không đề phòng việc mắc, vướn vào xe máy, người đi bộ,.. ở lề trái
Vi phạm khi chuyển hướng ở đường hẹp Shinrou henkou ihan (semamichi)
進路変更違反(狭路)

Khi rẽ trái ở đường hẹp ( hoặc đường chữ S trong sa hình)

  1. 1. Không chuyển hướng sang trái trước 30m
  2. 2. Chuyển hướng nhưng cách mép đường trái hơn 1m
  3. 3. Việc chuyển hướng kết thúc nhưng cách đường hẹp không quá 30m
  4. 4. Điều khiển vô lăng sang phải ngay trước lối vào đường hẹp
Vi phạm khi chuyển hướng ở giao lộ Shinrou henkou ihan (kousaten)
進路変更違反(交差点)
  1. 1. Không chuyển hướng sang trái hoặc phải trước 30m
  2. 2. đã chuyển hướng nhưng xe cách mép đường bên trái hơn 1m và cách tim đường 0,5m
  3. 3. Đường đi đã được thay đổi trong phạm vi 30m
  4. 4. Ngay trước khi vào giao lộ tài xế cần điều khiển vô lăng snag trái hoặc phải
Vi phạm khi rẽ trái phải Migisasetsu houho ihan
右左折方法違反
  • 1. Khi rẽ phải, hãy cách tâm nút giao nhau ít nhất 2m
  • 2. Khi rẽ trái, bánh phải sau của xe phải cách mép trái của nút giao nhau ít nhất 1m
  • 3. Khi rẽ phải bánh trước phải chạy ra ngoài tâm nút giao nhau

Bài thi sẽ được tính điểm bằng cách trừ điểm từ số điểm tối đa là 100.
Từ 70đ sẽ đậu.
Hành vi càng nguy hiểm thì số điểm bị trừ càng lớn.

[Trường dạy lái xe Tekuno:(テクノ自動車学校) Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)

J Những rắc rối thường gặp mà bạn chưa biết về hệ thống cấp bằng lái xe của Nhật Bản sau khi đổi bằng lái xe nước ngoài

Ở Nhật Bản, chỉ những tài xế và phương tiện lưu thông an toàn mới được phép di chuyển trên đường phố, và có chế độ sẽ được kiểm tra an toàn lái trong những thời điểm nhất định.
Nếu vi phạm luật giao tông, không chỉ bị phạt tiền mà còn bị tước giấy phép lái xe.
Hãy cùng đi vào tìm hiếu nhé.

1. Giấy phép lái xe ở Nhật được quản lý bằng hệ thống tính điểm:
Hệ thống tính điểm nhằm mục đích loại bỏ những người lái xe có nguy cơ cao, sẽ trừ một số điểm nhất định dựa trên mức độ nặng nhẹ mà tai nạn gây ra trong 3 năm qua ( đối với xe ô tô, xe 2 bánh,..) nếu số điểm bị trừ qua nhiều so với mức quy địng thì bằng lái sẽ bị đình chỉ hoặc hủy bỏ.
Vi phạm nhẹ được tính từ 1-3 điểm, vi phạm nghiêm trọng hơn được tính từ 6-25 điểm.
Vi phạm đặc biệt nghiêm trọng ( lái xe khi say rượu, tông xe rồi bỏ trốn,..) sẽ tính nghiêm khắc hơn từ 35-62 điểm.

Nếu công việc bạn đang làm cần có bằng lái, thì bạn sẽ mất việc.

Điểm chuẩn cho hình phạt
Tiêu chuẩn chấm phạt (vi phạm chung)
dung xử phạt Số lần vi phạm chỉ Bảo lưu bằng Hủy – từ chối bằng
Mất bằng 1 năm (3 năm) Mất bằng 2 năm (4 năm) Mất bằng 3 năm (5 năm) Mất bằng 4 năm (5 năm) Mất bằng 5 năm
Tiền sử0 lần 6-14đ 15-24đ 25-34đ 35-39đ 40-44đ 45đ trở lên
1 lần 4-9đ 10-19đ 20-29đ 30-34đ 35-39đ 40đ trở lên
2 lần 2-4đ 5-14đ 15-24đ 25-29đ 30-34đ 35đ trở lên
Trên 3 lần 2 hoặc 3đ 4-9đ 10-19đ 20-24đ 25-29đ 30đ trở lên
Vi phạm đặc biệt
Nội dung xử phạt Hủy- từ chối bằng
Số lần vi phạm Mất bằng 3 năm (5 năm) Mất bằng 4năm (6 năm) Mất bằng 5năm (7 năm) Mất bằng 6năm (8 năm) Mất bằng 7năm (9 năm) Mất bằng 8năm(10 năm) Mất bằng 9năm(10 năm) Mất bằng 10 năm
Tiền sử0 lần 35-39đ 40-44đ 45-49đ 50-54đ 55-59đ 60-64đ 65-69đ Trên 70đ
1 lần 35-39đ 40-44đ 45-49đ 50-54đ 55-59đ 60-64đ Trên 65đ
2 lần 35-39đ 40-44đ 45-49đ 50-54đ 55-59đ Trên 60đ
Trên 3 lần 35-39đ 40-44đ 45-49đ 50-54đ Trên 55đ

* Tiền sử của bạn được tính theo số lần bằng lái bị thu hồi, đình chỉ hoặc từ chối trong vòng 3 năm
* Ngày bắt đầu bị đình chỉ hoặc từ chối giấy phép được tính từ ngày xảy ra vi phạm.
* Số năm trong ngoặc đơn là thời gian bị loại nếu giấy phép bị thu hồi hoặc từ chối trong vòng 5 năm.

  1. 2. Chế độ giai đoạn tay lái mới:
    • Khi bạn đổi bằng lái xe thông thường và có kinh nghiệm lái dưới 1 năm, bạn sẽ lại đối tượng nằm trong giai đoạn tay lái mới. Trong thời gian này nếu bạn lặp lại những vi phạm nhỏ, bạn sẽ phải học lại khóa học dành cho lái mới.
    • Nếu bạn không tham gia khóa học hoặc vẫn vi phạm luật thì có khả năng bạn sẽ bị tước bằng lái.

    * trong gia đọan lái mới bạn phải có nghĩa vụ sử dụng ký hiệu lái mới cho xe của mình.

  2. 3. Hạn chế của việc ngồi 2 người đối với xe 2 bánh:
    • .Trong bằng lái oto loại 1 có đính kèm bằng lái xe đạp điện, xe cơ giới,… Với những loại xe này không được phép chở 2.
    • . Trong trường hợp bạn có bằng lái xe 2 bánh, thì không được chở 2 khi chưa có kinh nghiệm lái xe trên 1 năm.
    • . Phải có kinh nghiệm lái xe trên 3 năm mới được chở 2 trên cao tốc.
    • . Xe 2 bánh dưới 125cc không được vào đường cao tốc.
    • . Nếu lịch sử lái xe ở nước ngoài của bạn ( dựa vào giấy tờ bạn nộp) dưới 3 năm, số ngày sẽ được ghi ở mặt sau bằng lái xe của bạn.
  3. 4. Chế độ học lại:
    • . tùy theo mức độ nghiêm trọng của tai nạn, vi phạm bạn gây ra, bằng lái của bạn sẽ bị đình chỉ hoặc thu hồi và bạn sẽ không thể lái giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định.
    • . Nếu giấy phép lái xe bị đình chỉ, bạn sẽ phải tham gia khóa đào tạo dành cho người vi phạm và các khóa đào tạo khác.
    • . Nếu giấy phép lái xe bị thu hồi, bạn sẽ không lấy lại được, hoặc nếu được thì trước đó bạn bắt buộc phải tham gia khóa đào tạo.
  4. 5. Hệ thống đổi giấy phép lái xe:
    • . Thời gian hiệu lực cơ bản của giấy phép lái xe là đến ngày sinh nhật thứ 3 kể từ ngày cấp và cần phải gia hạn giấy phép trước ngày hết hạn, nếu không bạn sẽ không thể tiếp tục lái xe.
    • . Nếu không xảy ra vi phạm trong thời gian dài, màu của bằng lái sẽ đổi từ xanh lá lên xanh dương hoặc vàng, tài xế ưu tú sẽ được tăng hạn bằng lên từ 3 đến 5 năm.
  5. 6. Chế độ bảo hiểm và đăng kiểm xe:
    • . Là người điều khiển xe ô tô, bạn có trách nhiệm bồi thường nếu làm thiệt hại về người và tài sản.
    • . Để lái xe ở Nhật, bạn phải tham gia 1 loại bảo hiểm bắt buộc, hơn nữa chúng tôi khuyên bạn nên tự nguyện tham gia thêm 1 loại bảo hiểm nữa gọi tắt là bảo hiểm tự nguyện.
    • . Pháp luật yêu cầu bạn phải kiểm tra phương tiện định kì mỗi năm 1 lần,.. nếu không bạn sẽ không thể lái xe nữa.
[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)

K Những nơi có tiến hành đổi giấy phép lái xe nước ngoài ở Nhật( có hỗ trợ ngôn ngữ nước ngoài).

Thành phố Tên Địa chỉ Số điện thoại Thi lý thuyết bằng hạng 1, bằng nước ngoài bằng ngôn ngữ Nước ngoài △
Anh Việt Trung Bồ Đào Nha Hàn Tagalog Những ngôn ngữ khác △: có ghi trên trang web nhưng xin hãy tự hỏi lại trường trước khi đăng kí
HIROSHIMA Trung tâm GPLX tỉnh Hiroshima
Hiroshimaken unten menkyo senta
3-1-1 Ishiuchi Minami, Saeki-ku, Thành phố Hiroshima 082-228-0110 Tiếng Thái, Bồ Đào Nha, Ba Tư, Nga
Trung tâm GPLX phía đông tỉnh Hiroshima
Hiroshiamken toubu unten menkyo senta
54-2 saboku, Seto-cho, Thành phố Fukuyama 082-228-0110
HOKKAIDO Trung tâm GPLX Sapporo
Sapporo unten menkyo shikenjō
4-1-1 Akebono 5-jo, Teine-ku, Sapporo 0570-080-456 Tiếng nepan
Trung tâm GPLX Hakodate
Hakodate unten menkyo shikenjo
149-23 Ishikawacho, Thành phố Hakodate 0138-46-2007
Trung tâm GPLX Asahikawa
Asahikawa unten menkyo shi Kenjo
17-2699-5 Kinbuncho, Thành phố Asahikawa 0166-51-2489
Trung tâm GPLX Kushiro
Kushiro unten menkyo shi Kenjō
1-15-8 Oragakekita, Thành phố Kushiro 0154-57-5913
Trung tâm GPLX Obihiro
Obihiro unten menkyo shikenjo
Nishi 19-jo Kita 2-chome,Thành phố Obihiro 0155-33-2470
Trung tâm GPLX Kitami
Kitami unten menkyo shikenjo
141-1 Taisho, Thành phố Kitami 0157-36-7700
AOMORI Trungtaam GPLX tỉnh Aomori
Aomoriken unten menkyo senta
Thành phố Aomori Oaza Sannai Maruyama 198-4 017-782-0081 Tiếng Nga
Trung tâm GPLX Hachinohe
Hachinohe unten menkyo shikenjo
1-16-25 Joka, Thành phố Hachinohe 0178-43-4141
Trung tâm GPLX Hirosaki
Hirosaki jidousha unten menkyo shikenjo
38-2 Nishida, Okubo, Thành phố Hirosaki 0172-32-5311
Trung tâm GPLX Mutsu
Mutsu jidousha unten menkyo shikenjou
Thành phố Mutsu Chuo 1-19-1 0175-22-1321
IWATE Trung tâm GPLX Morioka Morioka unten menkyo senta 1-7-1 Ga Morioka Nishi-dori, Thành phố Morioka 019-606-1251
Trung tâm GPLX Kennan
Kennan unten menkyo senta
100-2 Aramaki, Nishinekita, Kanegasaki-machi, Izawa-gun 0197-44-3511
Trung tâm GPLX Engan
Engan unten menkyo sentā
3-3-1 Nakatsumacho, Thành phố Kamaishi 0193-23-1515
Trung tâm GPLX Kenhoku
Kenhoku unten menkyo sentā
2-1 Kawasakicho, thành phố Kuji 0194-52-0613
Trung tâm GPLX Iwate
Iwate ken jidōsha un ten menkyo shikenjō
183 Nakataira, Shimoda, Tamayama-ku, Thành phố Morioka 019-683-1251
AKITA Trung tâm GPLX AKita
Akita ken unten menkyo sentā
12-1 Araya Minamihamacho, Thành phố Akita 018-863-1111 Ukraina
YAMAGATA Trường tổng hợp ATGT Yamagata
Yamagata ken sōgō kōtsū anzen sentā
1300 Takake, Thành phố Tendo 023-655-2150 Nga, Thái , Bồ Đào Nha, Ba Tư
MIYAGI Trung tâm GPLX Miyagi
Miyagi ken unten menkyo sentā
65Takakura, Ichinasaka, Izumi-ku, Thành phố Sendai 022-373-3601
Trung tâm GPLX Ishinomaki
Ishinomaki unten menkyo sentā
Thành phố Higashimatsushima Akai Aza Minamiichi 134 0225-83-6211
Trung tâm GPLX Furukawa
Furukawa unten menkyo sentā
3-4-30 Furukawa Omiya, Thành phố Osaki 0229-22-8011
TT GPLX
Sennan unten menkyo sentā
Nandaira, Ogawara-machi, Shibata-gun 3-1 0224-53-0111
FUKUSHIMA Trung tâm GPLX Fukushima
Fukushima unten menkyo sentā
1-1 Ohara, Machiniwasaka, Thành phố Fukushima 024-591-4372 Ukraina
Trung tâm GPLX Koriyama
Kōriyama unten menkyo sentā
14-6 Bijoike, Otsuki-cho, Thành phố Koriyama 024-961-2100
IBARAKI Trung tâm GPLX Ibarakikeisatsu
Ibarakikenkeisatsu unten menkyo sentā
3783-3 Nagaoka, Ibaraki-cho, Higashi-Ibaraki-gun 029-293-8811
TOCHIGI Trung tâm GPLX Tochigi
Tochigi ken unten menkyo sentā
681 shimoishikawa, tp kanuma 0289-76-1551
GUNMA Trung tâm Giao thông tổng hợp Gunma
Gunma ken sōgō kōtsū sentā
80-4 Motosojacho, Thành phố Maebashi 027-253-9300
SAITAMA Trung tâm GPLX cảnh sát Saitama
Saitamakenkeisatsu unten menkyo sentā
405-4 Konosu, Thành phố Konosu 048-543-2001
CHIBA Trung tâm GPLX Chiba
Chiba unten menkyo senta
2-1 Hamada, Mihama-ku, Thành phố Chiba 043-274-2000
Trung tâm GPLX Nagareyama
Nagareyama unten menkyo sentā
217 Maegasaki, thành phố Nagareyama 04-7147-2000
TOKYO Trung tâm GPLX Fuchu
Fuchū unten menkyo shikenjō
3-1-1 Tamacho, thành phố Fuchu 042-362-3591 Ả Rập, Indonesia, Urdu, Tây Ban Nha, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Pháp, Ba Tư, bengal, Myanmar, Nga
Trung tâm GPLX Samezu
Samezu unten menkyo shikenjo
1-12-5 Higashioi, Shinagawa-ku 03-3474-1374
Trung tâm GPLX koutou
Kōtō unten menkyo shikenjo
1-7-24 Shinsuna, Koto-ku 03-3699-1151
KANAGAWA Trung tâm GPLX cảnh sát Kanagawa
Kanagawakenkeisatsu un ten menkyo sentā
1-1-1 Nakao, Phường Asahi, Thành phố Yokohama 045-365-3111 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
YAMANASHI Trung tâm GT tổng hợp Yamanashi
Yamanashi ken sōgō kōtsū sentā
Thành phố Minami Alps Shimotakasago 825 055-285-0533
Trung tâm GPLX văn phòng Yamanashi
Yamanashi kenkei unten menkyo-ka Tsuru bunshitsu
3-2-2 Shitaya, Thành phố Tsuru 0554-43-4101
SHIZUOKA Trung tâm GPLX Chubu
Chūbu unten menkyo sentā
6-16-1 Yoichi, Aoi-ku, Thành phố Shizuoka 054-272-2221
Trung tâm GPLX toubu
Tōbu unten menkyo sentā
241-10 Onoe, Ashitaka, Thành phố Numazu 055-921-2000
Trung tâm GPLX Seibu
Seibu unten menkyo sentā
3220 Komatsu, Hamakita-ku, Thành phố Hamamatsu 053-587-2000
NAGANO Trung tâm GPLX Hokushin
Hokushin unten menkyo sentā
704-2 Kawanakajimachohara, Thành phố Nagano 026-292-2345 Nga, Thái, Ả Rập
Trung tâm GPLX Chunan shin
Chūnan shin unten menkyo sentā
73-116 Gahara, Kikyo, Soga, Thành phố Shiojiri 0263-53-6611
Trung tâm GPLX toshin
Toshin unten menkyo senta
131-1 Kyowa, thành phố Saku 0267-53-1550
NIGATA Trung tâm GPLX Niigata
Nīgata ken unten menkyo sentā
7-1-1 Higashiko, Seigo-cho, Kitakanbara-gun 025-256-1212 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
Trung tâm GPLX Niigat chi nhánh nagaoku
Nīgata ken unten menkyo sentā Jōetsu shisho
1-7-1 Kamimaejimacho, Thành phố Nagaoka 0258-22-1050
Trung tâm GPLX Nigata chi nhánh Jouestu
Nīgata ken unten menkyo sentā Jōetsu shisho
1174-3 Naokaihama, Kakizaki-ku, Thành phố Joetsu 025-536-3688
Trung tâm GPLX Niigata chi nhánh Sado
Nīgata ken ten menkyo sentā Sado shisho
389-1 Yoshioka, thành phố Sado 0259-55-0067
ISHIKAWA Trung tâm GPLX Ishikawa
Ishikawa ken unten menkyo sentā
2-1 Higashimosuzume-cho, Thành phố Kanazawa 076-238-5901 Nga
TOYAMA Trung tâm GPLX Toyama
Toyamaken unten kyōiku sentā
62-1 Takashima, thành phố Toyama 076-441-2211 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
GIFU Trung tâm GPLX Gifu
Gifu menkyo shikenjō
1-22-8 Mitado Higashi, Thành phố Gifu 058-237-3331
Trung tâm GPLX Tajima
Tajimi shikenjō
4-6 Misakacho, Thành phố Tajimi 0572-23-3437
Trung tâm GPLX Tounou
Tōnō shikenjō
1127-1 Nasegawa, Thành phố Nakatsugawa 0573-68-8032
Trung tâm GPLX Hida
Hida unten shakōshū sentā
5-68-1 Daishinmachi, thành phố Takayama 0577-33-3430
AICHI Trung tâm GPLX Aichi
Aichi ken unten menkyo shikenjo
Hirabari Minami, Phường Tenpaku, Thành phố Nagoya 3-605 052-801-3211 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập, Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Urdu
Trung tâm GPLX Higashi Mikawa
Higashi mikawa unten menkyo senta
2-7 Kanaya Nishimachi, Thành phố Toyokawa 0533-85-7181
MIE Trung tâm GPLX Mie
Mie unten menkyo senta
2566 Tarumi, Thành phố Tsu 0059-229-1212
FUKUI Trung tâm GPLX Fukui
Fukui ken unten-sha kyō Iku sentā
58-10 Harihara, Harue-cho, Thành phố Sakai 0776-51-2820
Trung tâm GPLX Reinan
Fukuiken reinan untensha kyouiku senta
Kurami, Wakasa-machi, Mikata Kaminaka-gun 1-51 0770-45-2121
Trung tâm GPLX Tannan
Fukui ken Tannan unten-sha kyōiku sentā
2-1-1 Yodacho, Thành phố Echizen 0778-21-3613
Trung tâm GPLX Okuetsu Fukui ken oku Etsu unten-sha kyōiku sentā 32-1-4 Minamishinzaike, Thành phố Ono 0779-66-7700
SHIGA Trung tâm GPLX Moriyama
Unten menkyo senta
2294 Kihama-cho, Thành phố Moriyama 077-585-1255 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
Trung tâm GPLX văn phòng Yonehara
Unten menkyo senta Yonehara bunshitsu
301 Irie, thành phố Maibara 0749-52-5070
KYOTO Trung tâm GPLX Kyoto
Kyōtofu jidōsha un ten menkyo shikenjo
647 Kawamachi, Hazuka Shiko, Fushimi-ku, Thành phố Kyoto 075-631-5181
NARA Trung tâm GPLX Nara
Narakenkeisatsu un ten menkyo senta
120-3 Kuzumotocho, thành phố Kashihara 0744-22-5541
WAKAYAMA Trung tâm GPLX Wakayama
Wakayamakenkeisatsu hon-bu kotsu senta
Thành phố Wakayama nishi 1 073-473-0110
Trung tâm GPLX 2 Tanabe
Unten menkyo dai 2 (tanabe) shikenjō
50 Nakamaro, Thành phố Tanabe
Trung tâm GPLX Tanabe
Tanabe unten menkyo se ntā
1-2-5 Kamiyama, Thành phố Tanabe 0739-22-6700
Trung tâm GPLX Shinguu
Shingū unten menkyo se ntā
1148-4 Miwasaki, Thành phố Shingu 0735-31-7771
OSAKA Trung tâm GPLX Kadoma
Kadoma unten menkyo shikenjō
23-16 Ichibancho, Thành phố Kadoma 06-6908-9121
Trung tâm GPLX Komyoike
Komyoike unten menkyo shikenjo
5-13-1 Fushiyacho, Thành phố Izumi 0725-56-1881
HYOGO Trung tâm GPLX Hyogo
Hyogo ken jidousha un ten menkyo shikenjo
1649-2 Kayamacho, Thành phố Akashi 078-912-1628
Trung tâm GPLX Tajima
Tajima unten menkyo se nta
Asakura Shimodai, Yoshika-machi, Thành phố Yabu 48-5 079-662-1117
OKAYAMA Trung tâm GPLX Okayama
Okayama ken unten menkyo senta
Mitsu Nakayama, Phường Kita, Thành phố Okinawa 444-3 086-724-2200
Trung tâm GPLX Kurashiki
Kurashiki shikenjo
Tầng 2, Tòa nhà phụ của Sở cảnh sát Kurashiki, 451-1 Oshima, Thành phố Kurashiki 086-426-0110
Trung tâm GPLX Tsuyama
Tsuyama shikenjo
Tầng 4, Sở cảnh sát Tsuyama, 77 Hayashida, Thành phố Tsuyama 0868-25-0110
HIROSHIMA Trung tâm GPLX Hiroshima
Hiroshimaken unten menkyo senta
3-1-1 Ishiuchi Minami, Saeki-ku, Thành phố Hiroshima 082-228-0110 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
Trung tâm GPLX phía đông Hiroshima
Hiroshimaken toubu unten menkyo senta
54-2 Yamakita, Seto-cho, Thành phố Fukuyama 082-228-0110
Trung tâm GPLX thứ 3 Hiroshima
Hiroshimaken untenmenkyo sanjishiken jo
1880-11 Hatashikicho, Thành phố Miyoshi 0824-64-0110
SHIMANE Trung tâm GPLX Shimane
Shimaneken unten menkyo senta
250-1 Uchidecho, Thành phố Matsue 0852-36-7400 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
Trung tâm GPLX phía tây Shimane
Shimaneken seibu unten menkyo senta
2385-3 Takesakocho, Thành phố Hamada 0855-23-7900
Trung tâm GPLX Oki
Oki jidousha shikenjo
Sakaemachi, Okinoshima-machi, Oki-gun 865 08512-2-0340
TOTTORI Trung tâm GPLX khu vực phía đông
Toubu chiku unten mekyo senta
2-501-1 Yoshikata onsen, Thành phố Tottori 0857-36-1122 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
Trung tâm GPLX khu vực trung tâm
Chūbu chiku unten men moto sentā
216 Asatsu, Oaza Kami, Yuhama-cho, Tohaku-gun 0858-35-6110
Trung tâm GPLX khu vực phía tây
Seibu chiku unten men moto sentā
1272-2 Kamifukuhara, Thành phố Yonago 0859-22-4607
YAMAGUCHI Trung tâm GPLX tổng hợp Yamaguchi
Yamaguchi ken sōgō kōtsū sentā
3560-2 Shimogo, Ogori, Thành phố Yamaguchi 083-973-2900 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập, Ukraina
EHIME Trung tâm GPLX Ehime
Ehime ken unten menkyo sentā
1163-7 Katsuoka-cho, Thành phố Matsuyama 089-934-0110
KOCHI Trung tâm GPLX Kochi
Kōchi ken unten menkyo sentā
200 Edagawa, Ino-machi, Agawa-gun 088-893-1221
KAGAWA Trung tâm GPLX Kagawa
Kagawa ken unten menkyo sentā
587-138 Gotocho, Thành phố Takamatsu 087-881-0645
TOKUSHIMA Trung tâm GPLX Tokushima
Tokushima ken unten menkyo sentā
1-1 Mitsuho Kaitaku, Matsushige-machi, Itano-gun 088-699-0110
NAGASAKI Trung tâm GPLX Nagasaki
Nagasaki ken unten menkyo shikenjō
533-5 Kogashimacho, Thành phố Omura 095-53-2128
FUKUOKA Trung tâm GPLX Fukuoka
Fukuoka jidōsha unten menkyo shikenjō
4-7-1 Hanabatake, Minami-ku, Thành phố Fukuoka 092-565-5010 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập, Ukraina
Trung tâm GPLX Kitakyuushyu
Kitakyūshū jidōsha un ten menkyo shikenjō
2-4-1 Hinodecho, Kokuraminami-ku, Thành phố Kitakyushu 093-961-4804
Trung tâm GPLX Chikogo
Chikugo jidōsha unten menkyo shikenjō
1135-2 Hisatomi, Thành phố Chikugo 0942-53-5208
Trung tâm GPLX Chikuho
Chikuho Jidōsha unten menkyo shikenjō
1518-1 Tsurumio, Thành phố Iizuka 0948-26-7110
SAGA Trung tâm GPLX Saga
Saga ken unten menkyo senta
2269 Kawakubo, Kuboizumi-cho, Thành phố Saga 0952-98-2220
KUMAMOTO Trung tâm GPLX Kumamoto
Kumamoto ken unten menkyo sentā
Oaza Karakawa, Kikuyo-machi, Kikuchi-gun 2655 096-233-0116
OITA Trung tâm GPLX Oita
Ōita ken unten menkyo sentā
6687 Matsuoka, Thành phố Oita 097-528-3000 Bồ Đào Nha, Nga, Thái, Ả Rập
MIYAZAKI Trung tâm GPLX tổng hợp Miyazaki
Miyazaki sōgō jidōsha unten menkyo senta
Maehama, Awagiharacho, Thành phố Miyazaki 4276-5 0985-24-9999
Trung tâm GPLX Nobeoka Nobeoka unten menkyo se ntā 1-2834 Onukicho, Thành phố Nobeoka 0982-33-9999
Trung tâm GPLX Miyakonojou
Miyakonojō unten menkyo sentā
2944-3 Miyamura, Mimata-machi, Kitamorokken-gun 0986-25-9999
KAGOSHIMA Trung tâm GPLX Kagoshima
Kagoshima ken unten men moto shikenjō
3937 Higashimochida, Thành phố Aira 0995-65-229
OKINAWA Trung tâm GPLX Okinawa
Okinawakenkeisatsu unten menkyo sentā
3-22 Toyosaki, Thành phố Tomigusuku 098-851-1000
Trường an toàn lái chubu
Anzen unten gakkō chūbu bunkō
27-4-22 Minamimomohara, Thành phố Okinawa 098-933-0442
Trường an toàn lái Hokubu
Anzen unten gakkō hokubu bunkō
5-20-5 Higashie, Thành phố Nago 0980-53-1301
Trường an toàn lái Miyako
Anzen unten gakkō Miyako bunkō
Hirara Shimozato, Thành phố Miyakojima 3107-4 0980-72-9990
Trường an toàn lái Yaeyama
Anzen unten gakkō Yaeyama bunkō
343-2 Hiratoku, Thành phố Ishigaki 0980-82-9542

Thông tin trên đã được xác nhận trên trang web của trung tâm sát hạch giấy phép lái xe của mỗi tỉnh vào ngày 18 tháng 1 năm 2024, tuy nhiên có thể có sai sót nên các bạn nhớ tự kiểm tra trước khi thi.

Thủ tục đăng ký dự thi khác nhau tùy theo trung tâm cấp phép.
Chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ qua điện thoại và tự mình xác nhận.

[Trường dạy lái xe Tekuno(テクノ自動車学校): Giấy phép lái xe nước ngoài]
Bấm vào đây để đăng ký trực tuyến( kỳ thi sơ bộ ở Hiroshima)